thủ tục làm sổ hộ khẩu chung cư

Thủ tục làm sổ đỏ cho căn hộ chung cư Bước 1: Căn cứ theo Khoản 1 Điều 72 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, công trình xây dựng chung cư sau khi được hoàn thiện, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm gửi Sở tài nguyên và Môi trường các loại giấy tờ sau: Thủ tục dành cho các loại nhà đất đã được cấp sổ lần đầu gồm: căn hộ chung cư, nhà tập thể, nhà đất riêng lẻ, nhà liền kề, biệt thự, các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp. Các bước tiến hành thủ tục sang tên sổ đỏ Do đó, không nhất định phải có sổ hộ khẩu mà chỉ cần bạn đã tiến hành đăng ký thường trú hoặc tạm trú tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Ninh thì bạn có thể làm BHXH tại đây. Để đăng ký tham gia BHXH tự nguyện bạn có thể đến cơ quan BHXH cấp huyện, đại lý thu, nơi bạn có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú để tiến hành làm thủ tục. 2. Vay Tiền Cấp Tốc Online Cmnd. Chính thức bãi bỏ thủ tục cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú Ảnh minh họa Cụ thể, bãi bỏ thủ tục cấp đổi Sổ hộ khẩu và Cấp lại Sổ hộ khẩu thực hiện tại cấp huyện. Bãi bỏ thủ tục cấp đổi Sổ hộ khẩu cấp đổi sổ hộ khẩu cấp đổi sổ tạm trú tại Công an cấp xã Cấp lại Sổ tạm trú tại Công an cấp xã thực hiện tại cấp xã. Đồng thời, khi thực hiện thủ tục đăng ký thường trú thì Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú thay vì cấp sổ hộ khẩu như trước đây. Còn đối với đăng ký tạm trú Thay vì cấp sổ tạm trú, khi công dân đủ điều kiện để đăng ký tạm trú thì cơ quan đăng ký có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Ngoài ra, còn bãi bỏ một số thủ tục đăng ký cư trú khác liên quan đến hộ khẩu, tạm trú - Thủ tục hành chính cấp huyện như Tách Sổ hộ khẩu; Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu; Cấp giấy chuyển hộ khẩu. - Thủ tục hành chính cấp xã như Tách Sổ hộ khẩu; Điều chỉnh những thay đổi trong Sổ hộ khẩu; Cấp giấy chuyển hộ khẩu; Điều chỉnh những thay đổi trong sổ tạm trú tại Công an cấp xã; Thủ tục hủy bỏ đăng ký tạm trú trái pháp luật tại Công an cấp xã. Luật Cư trú 2020 có hiệu lực từ ngày 01/7/2021, đã chính thức dừng cấp mới sổ hộ khẩu. Thay vì cấp sổ hộ khẩu, khi công dân đủ điều kiện để đăng ký thường trú thì cơ quan đăng ký cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 có hiệu lực từ ngày ký ban hành. Châu Thanh Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info Tôi có vấn đề cần được tư vấn như sau. Tôi lần đầu mua căn hộ ở dự án đang xây dựng sau này hồ sơ làm sổ hồng của tôi sẽ như thế nào? Khi nào tôi sẽ được bàn giao căn hộ chung cư này? Mong nhận được câu trả lời, tôi xin chân thành cảm ơn THƯ VIỆN PHÁP LUẬT! Quy định về cấp sổ hồng căn hộ chung cư hiện nay như thế nào? Hồ sơ để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ chung cư gồm có những gì? Thời điểm bàn giao căn hộ chung cư là khi nào? Quy định về cấp sổ hồng căn hộ chung cư hiện nay như thế nào?Khoản 1 và 2 Điều 9 Luật Nhà ở năm 2014 quy địnhĐiều 9. Công nhận quyền sở hữu nhà ở1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đủ điều kiện và có nhà ở hợp pháp quy định tại Điều 8 của Luật này thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó. Nhà ở được cấp Giấy chứng nhận phải là nhà ở có Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất hợp sở hữu nhà ở có thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật này thì bên mua nhà ở được cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn sở hữu nhà ở; khi hết hạn sở hữu nhà ở theo thỏa thuận thì quyền sở hữu nhà ở được chuyển lại cho chủ sở hữu lần đầu; việc cấp Giấy chứng nhận cho bên mua nhà ở và xử lý Giấy chứng nhận khi hết hạn sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của Chính quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013 thì đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu vậy nếu bạn mua căn hộ chung cư mini thì sẽ gắn liền với quyền sử dụng đất, trường hợp này bạn sẽ cùng sở hữu quyền sử dụng đất chung với những người mua chung cư cùng lô với sơ cấp sổ hồng căn hộ chung cư hiện nay như thế nào? Thời điểm bàn giao căn hộ chung cư là khi nào?Hồ sơ để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ chung cư gồm có những gì?Căn cứ quy định tại Điều 72 Nghị định 43/2014/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP như sau"3. Chủ đầu tư dự án nhà ở có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thay cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua để tự đi đăng ký. Hồ sơ gồm cóa Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;b Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;c Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng."Thời điểm bàn giao căn hộ chung cư là khi nào?Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 27 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng như sau1. Việc bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 46 Điều 1 Luật số 62/2020/ Tùy theo điều kiện cụ thể của công trình, từng phần công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành và được nghiệm thu theo quy định có thể được bàn giao đưa vào khai thác theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc đơn vị khai thác, sử cứ theo khoản 1 Điều 124 Luật Xây dựng 2014 Bổ sung bởi điểm a khoản 46 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về bàn giao hạng mục xây dựng như sau1. Việc bàn giao công trình xây dựng phải tuân thủ các quy định saua Đã thực hiện nghiệm thu công trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng;b Bảo đảm an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử Đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, có thể bàn giao toàn bộ hoặc một số công trình thuộc dự án để đưa vào sử dụng nhưng trước khi bàn giao phải hoàn thành đầu tư xây dựng bảo đảm đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo phân kỳ đầu tư, thiết kế xây dựng đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực, phù hợp với nội dung dự án và quy hoạch đã được phê vậy khi dự án căn hộ chung cư đã xây dựng xong và tuân thủ đủ các quy định nêu trên thì chủ đầu tư sẽ có thể thực hiện bàn giao căn hộ cho bạn theo quy định pháp luật về xây dựng. Sổ hộ khẩu hay gọi tắt là hộ khẩu là tài liệu làm cưn cứ để xác định việc đăng ký hộ khẩu thương trú của từng gia đình hoặc đơn vị lập sổ. Hộ khẩu là một phương thức quản lý nhân khẩu của chính quyền. Trong phương thức này, đơn vị quản lý xã hội là hộ gia đình, tập thể do một chủ hộ chịu trách nhiệm. Sổ hộ khẩu do cơ quan công an cấp. Khi sinh ra, con được nhập theo hộ khẩu của cha mẹ, Hộ khẩu liên quan đến các quyền lợi khác như phân chia ruộng đất, nhà ở, lương thực, thực phẩm, việc làm, giấy tờ, trường học Khi thay đổi chỗ ở, người dân phải thực hiện thủ tục thay đổi hộ khẩu. Với người nhập cư vào thành phố, việc thay đổi hộ khẩu này còn được gọi là nhập hộ khẩu Hiện nay tùy theo từng địa phương trên đất nước Việt Nam lại có những quy định riêng về việc nhấp hộ khẩu, đặc biệt là tại các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Rất nhiều trẻ em sinh ra và lớn lên tại Hà Nội và thành phố Hồ CHí Minh đã không được nhập hộ khẩu tại đây do mẹ chúng chưa có hộ khẩu tại đây. Và khi lớn lên chúng cũng không được học gần nhà Điều kiện để làm sổ hộ khẩu thành phố như sau 1. Điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương Công dân thuộc một trong những trường hợp sau đây thì được đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương Có chỗ ở hợp pháp và đã tạm trú liên tục tại thành phố đó từ một năm trở lên Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản; 2. Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây a Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con; b Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc chuyển về ở với anh, chị, em ruột; c Người tàn tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ; d Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ; đ Người thành niên độc thân về sống với ông, bà nội, ngoại; 3. Được điều động, tuyển dụng đến làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn và có chỗ ở hợp pháp. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản; 4. Trước đây đã đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương, nay trở về thành phố đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản. Thủ tục cấp mới sổ hộ khẩu Trường hợp hộ gia đình, hoặc nhân ngoài địa bàn xã/thị trấn thuộc huyện đến đăng ký nhân khẩu đến đăng ký thường trú trên địa bàn sau khi giải quyết đăng ký nhân khẩu thường trú thì được cấp sổ hộ khẩu hồ sơ bao gồm – Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu02 bản – Bản khai nhân khẩu 0 bản theo mẫu – Giấy chuyển hộ khẩu đối với các trường hợp phải cấp giấy chuyển hộ khẩu quy định, 01 bản có xác nhận của công an nơi chuyển di – Giấy tờ, tài liệu, chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu trừ trường hợp đã có sổ hộ khẩu cho nhập khẩu vào hộ Các trường hợp sau khi tách hộ khẩu có chỗ ở hợp pháp trong cùng địa xã, thị trấn thuộc huyện, đồng thời công dân có nhu cầu cấp sổ hộ khẩu, hồ sơ bao gồm – Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu 01 bản chính theo mẫu – Sổ hộ khẩu gia đình bản gốc sau khi giải quyết xong trả lại – Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định sau khi giải quyết xong trả lại 3. Trường hợp tách sổ hộ khẩu có cũng chỗ ở hợp pháp, đồng thời với việc tách sổ hộ khẩu của công dân có nhu cầu cấp sổ hộ khẩu, hồ sơ bao gồm – Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu 01 bản chính theo mẫu – Sổ hộ khẩu gia đình bản gốc sau khi giải quyết xong trả lại – Ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ 01 bản chính {loadposition hotro} Câu hỏi thường gặp TRẢ LỜI Theo Luật Sở Hữu Trí Tuệ 2005 quy định như sau 1. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp. 2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó. 3. Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. 4. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. 5. Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây a Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh; b Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ. 6. Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 trên này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng. 7. Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng. TRẢ LỜI Hiện nay Người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu có thể tự làm hoặc Ủy quyền đăng ký qua Đại Diện Sở Hữu Công Nghiệp Đại diện sở hữu công nghiệp → Giống như Kiểu Công ty Luật A&S Có thể khái quát việc nộp đơn như sau 1. NỘP ĐƠN QUA ĐẠI DIỆN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP Hồ sơ gồm - GIẤY ỦY QUYỀN CHO ĐẠI DIỆN - MẪU ĐƠN 10 MẪU 8X8 CM 2. TỰ NỘP ĐƠN CÁ NHÂN HOẶC CÔNG TY LÀ CHỦ ĐƠN Mẫu nhãn hiệu với kích thước lớn hơn 3×3 cm và nhỏ hơn 8 x8 cm; Danh mục hàng hóa dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu; Tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể,nhãn hiệu chứng nhận Giấy phép kinh doanh nếu chủ đơn là Công ty CÁ NHÂN KHÔNG CẦN GIẤY ĐĂNG KÝ KINH DOANH NHÃN HIỆU TẬP THỂ 1. Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận; 2. Bản thuyết minh về tính chất,chất lượng đặc trưng hoặc đặc thù của sản phẩm mang nhãn hiệu nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý; 3. Bản đồ xác định lãnh thổ nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm. 4. Mẫu nhãn hiệu với kích thước lớn hơn 3×3 cm và nhỏ hơn 8 x8 cm; 5. Danh mục hàng hóa dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu; 6. Tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể,nhãn hiệu chứng nhận Trả lời - Tra cứu thương hiệu độc quyền cơ bản, sơ bộ Trong dạng này, thời gian tra cứu thương hiệu độc quyền sơ bộ chỉ mất 03 đến 05 tiếng để tra cứu. Tuy nhiên, việc tra cứu này không đảm bảo được chính xác thương hiệu có sự trùng lặp, tương tự hay không vì dữ liệu do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cung cấp trên trang dữ liệu quốc gia đã được cập nhật trước thời điểm tra cứu 03 tháng, tức là tại thời điểm tra cứu thì các đơn mới nộp trong khoảng 03 tháng trở lại đây là chưa được cập nhật trên dữ liệu quốc gia nên không thể tra cứu chính xác 100%. Link tra cứu miễn phí - Tra cứu thương hiệu độc quyền chi tiết, nâng cao Trong dạng tra cứu này, độ chính xác đạt cao nhất, được tiến hành bởi các chuyên viên, chuyên gia có kinh nghiệm sẽ đảm bảo tỷ lệ đăng ký thương hiệu độc quyền cao nhất, các chuyên viên, chuyên gia sẽ thẩm định và kiểm tra sự trùng lặp, dễ gây nhầm lẫn để có cở sở điều chỉnh lại thương hiệu sao cho phù hợp nhất. LIÊN HỆ A&S LAW FIRM qua hotline +84 972 817 699 PHÍ TRA CỨU CHUYÊN SÂU CHỈ TỪ VNĐ / LẦN TRA CỨU Trả lời CÓ HAI CÁCH NỘP ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU 1. NGƯỜI NỘP ĐƠN TỰ NỘP Bạn có thể nộp đơn trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua đơn vị đại diện sở hữu trí tuệ nộp đơn đăng ký thương hiệu độc quyền tại một trong ba địa chỉ sau - Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại số 384-386, đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. - Văn phòng đại diện Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn. - Văn phòng đại diện Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh số 17 - 19 Tôn Thất Tùng, Tầng 7, tòa nhà Hà Phan, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1. Lưu ý Hai văn phòng đại diện chỉ là đơn vị tiếp nhận đơn đăng ký, còn cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp văn bằng bảo hộ thương hiệu độc quyền chỉ có Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam ở Hà Nội. 2. NỘP ĐƠN THÔNG QUA ĐẠI DIỆN SHCN A&S LAW FIRM LIÊN HỆ A&S LAW FIRM qua hotline +84 972 817 699 PHÍ TRA CỨU CHUYÊN SÂU CHỈ TỪ VNĐ / LẦN TRA CỨU → Trả lời Theo quy định của pháp luật hiện hành, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xử lý và giải quyết hồ sơ đăng ký thương hiệu độc quyền với thời gian của từng giai đoạn như sau - Giai đoạn tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hình thức đơn đăng ký thương hiệu độc quyền dao động trong khoảng 01 tháng đến 03 tháng; - Giai đoạn công bố đơn hợp lệ là 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ; - Giai đoạn đăng công bố lên Công báo A từ 4-6 tháng từ ngày chấp nhận hình thức đơn - Giai đoạn thẩm định nội dung đơn đăng ký thương hiệu độc quyền dao động trong khoảng từ 14 tháng đến 16 tháng; Như vậy, tổng thời gian đăng ký thương hiệu độc quyền từ thời điểm nộp hồ sơ đến khi được cấp văn bằng bảo hộ dao động trong khoảng 24 tháng đến 26 tháng theo quy định của pháp luật. Trả lời THỜI HẠN CÓ HIỆU LỰC CỦA VĂN BẰNG NHÃN HIỆU TẠI VIỆT NAM LÀ 10 NĂM VÀ ĐƯỢC GIA HẠN KHÔNG GIỚI HẠN SỐ LẦN CĂN CỨ Khoản 6 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009 quy định về hiệu lực của văn bằng bảo hộ như sau ” Giấy chứng nhận nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm”. Thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu là 10 năm, tuy nhiên chủ sở hữu nhãn hiệu có thể xin gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm và có thể được bảo hộ mãi mãi nếu được gia hạn đúng hạn. Trong vòng 06 tháng trước ngày Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực, chủ sỡ hữu nhãn hiệu phải nộp đơn yêu cầu gia hạn và lệ phí theo quy định cho Cục Sở hữu trí tuệ. Trả lời NHÃN HIỆU CÓ THỂ CHUYỂN NHƯỢNG ĐƯỢC HỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG GỒM Chuyển nhượng nhãn hiệu cần các giấy tờ Bản gốc của giấy chứng nhận đã đăng ký nhãn hiệu or văn bản bảo hộ; Kèm thêm 2 bản hợp đồng chuyển nhượng đồng thời phải có chữ kỹ từng trang. Mộc đỏ của con dấu " Nếu có "; Thêm vào là giấy ủy quyền từ bên chịu trách nhiệm ký hợp đồng chuyển nhượng / chuyển giao nhãn hiệu theo quy định pháp luật và hợp đồng 2 bên thỏa thuận. Thời gian hoàn tất việc đăng ký Hợp đồng chuyển nhượng/chuyển giao nhãn hiệu là 06 tháng kể từ ngày nộp đơn.

thủ tục làm sổ hộ khẩu chung cư