thứ nữ công lược ngoại truyện
Truyện Làm Sao Để Dùng Thân Thể Ốm Yếu Công Lược Mục Tiêu Đây - Chương 27 với tiêu đề 'Đừng nghĩ đến việc rời đi' dù sao bọn họ mỗi ngày nỗ lực làm việc, chỉ có em là ngoại lẹ, không vừa lòng là điều hiển nhiên." "Em đừng nghĩ muốn đi đâu." Lương Húc
Từ đó, dường như không kẻ nào có thể so bì với Bất Khốc Tử Thần về mặt công lực, ngoại trừ tên đại ác ma Đoạn Lãng - kẻ sau này cũng phải chết dưới tay hai huynh đệ Phong Vân.Sau khi gϊếŧ Đoạn Lãng,Bộ Kinh Vân và Nhϊếp Phong bị vùi trong băng 20 năm,sau đó,do
trong tiểu thuyết sân khấu của bulgakov, ý nghĩa của xung đột giữa nhà đạo diễn - định để nhân vật của vở kịch tự vẫn bằng đoản kiếm,- và tác giả vở kịch - cho rằng anh ta phải tự tử bằng súng,- chính là ở chỗ những đạo cụ khác nhau làm nảy sinh những truyện kể khác nhau và thay đổi mối quan hệ của văn bản với thực tại: đoản kiếm tạo tình huống …
Vay Tiền Cấp Tốc Online Cmnd. Truyện Thứ Nữ Công Lược của tác giả Chi Chi là một câu truyện thuộc thể loại ngôn tình xuyên không, chủng điền văn, gia đấu. Một quá trình dung nhập của người hiện đại vào xã hội cổ đại, là quá trình phấn đấu của một thứ nữ để có cuộc sống ổn định ấm nhỏ, nàng là thứ nữ, khắp nơi đều phải cẩn thận để không cho chủ mẫu bắt được nhược điểm. Sau đó, vì đại tỷ là trưỡng nữ gả cho Hầu phủ làm phu nhân nhưng không may bị bệnh chết, trước khi chết nàng và chủ mẫu bàn bạc giao phó cho nữ chính làm kế thất để chăm sóc cho đứa con mới 3 tuổi của nàng. Trải qua một phen âm mưu, nàng chưa kịp cập kê thì bị gả cho Hầu gia đã 28 tuổi. Nàng cố gắng dung nhập vào cuộc sống ở nhà chồng, tương kính như tân, cẩn thận chăm sóc chồng, hiếu thuận tạo lập quan hệ với mẹ chồng cùng cô dì, dạy dỗ con nhỏ, quản lý thiếp thất.
Ngôn tình Thứ nữ công lược Chủ đề tạo bởi XXX Thể loại Nguyên sang, Ngôn tình, Cổ đại , HE , Tình cảm , Xuyên việt , Hào môn thế gia , Trạch đấu , Cưới trước yêu sau , Cung đình hầu tước , Nhẹ nhàng , Cận thủy lâu đài , Thị giác nữ chủ 2012 Khởi Điểm VIP cổ đại ngôn tình cổ điển hư cấu Mục lục 809 chương Tác phẩm thảo luận 282 điều - Điểu đề viễn sơn khai, lâm phi độc bồi hồi. Thanh vụ văn chiết liễu, đăng lâu vọng quân lai. Gấm vóc châu ngọc chi gian, nàng chỉ là một cái địa vị hèn mọn thứ nữ... ****************** Nói ngắn lại, chính là một bộ thứ nữ phấn đấu sử! QD Name Review Link 贞姐儿=Trinh tỷ nhi 永平侯=Vĩnh Bình Hầu 凤卿=Phượng Khanh 英娘=Anh Nương 涤山=Địch Sơn 径山=Kính Sơn 潜县=Tiềm Huyện 徐嗣谨=Từ Tự Cẩn 冷香=Lãnh Hương 丁治=Đinh Trị 武进伯=Võ Tiến Bá 徐嗣谆=Từ Tự Truân 徐嗣诫=Từ Tự Giới 诜哥儿=Sân ca nhi 诚哥儿=Thành ca nhi 庭哥儿=Đình ca nhi 庄哥儿=Trang ca nhi 谨哥儿=Cẩn ca nhi 王励=Vương Lệ 林大奶奶=Lâm đại nãi nãi 朵颜=Đóa Nhan 熙宁=Hi Ninh 阿穆=A Mục 颌首=gật đầu 虞县=Ngu Huyện 辛妈妈=Tân mụ mụ 玳瑁=Đại Mạo 建宁侯=Kiến Ninh Hầu 都水司=Đô Thủy Tư 翡翠=Phỉ Thúy 丽景轩=Lệ Cảnh Hiên 忠勤伯府=Trung Cần Bá phủ 韶华院=Thiều Hoa Viện 安儿=An Nhi 柳阁老=Liễu các lão 陈阁老=Trần các lão 路尚书=Lộ thượng thư 筵会=diên hội 薰天赫地=huân thiên hách địa 任昆=Nhậm Côn 江锦葵=Giang Cẩm Quỳ 十娘=Thập Nương 碧桃=Bích Đào 红桃=Hồng Đào 水苏=Thủy Tô 杨姨娘=Dương di nương 绿筠楼=Lục Quân lâu 余杭=Dư Hàng 罗府=La phủ 许氏=Hứa thị 慈安寺=Từ An Tự 滨菊=Tân Cúc 冬青=Đông Thanh 许妈妈=Hứa mụ mụ 柯姨娘=Kha di nương 十二娘=Thập Nhị Nương 鲁姨娘=Lỗ di nương 罗振声=La Chấn Thanh 罗元娘=La Nguyên Nương 徐令宜=Từ Lệnh Nghi 琥珀=Hổ Phách 吴孝全=Ngô Hiếu Toàn 元娘=Nguyên Nương 紫苑=Tử Uyển 紫薇=Tử Vi 灼桃=Chước Đào 庥哥=Hưu ca 罗振兴=La Chấn Hưng 彩绣坊=Thải Tú Phường 罗华忠=La Hoa Trung 谆哥=Truân ca 连翘=Liên Kiều 地锦=Địa Cẩm 落翘=Lạc Kiều 杜鹃=Đỗ Quyên 黄杨树=cây hoàng dương 秋菊=Thu Cúc 竺香=Trúc Hương 珊瑚=San Hô 百枝=Bách Chi 雨桐=Vũ Đồng 雨槐=Vũ Hòe 九香=Cửu Hương 信阳=Tín Dương 卢永贵=Lư Vĩnh Quý 倚柳=Ỷ Liễu 文家=Văn gia 文姨娘=Văn di nương 秋罗=Thu La 简师傅=Giản sư phó 家生子=gia sinh tử 牛安理=Ngưu An Lý 素娥=Tố Nga 杜薇=Đỗ Vi 钱公子=Tiền công tử 余怡清=Dư Di Thanh 魏紫=Ngụy Tử 丹阳=Đan Dương 姚黄=Diêu Hoàng 黄夫人=Hoàng phu nhân 宏大奶奶=Hoành đại nãi nãi 徐嗣谕=Từ Tự Dụ 徐令宁=Từ Lệnh Ninh 徐嗣勤=Từ Tự Cần 徐嗣俭=Từ Tự Kiệm 徐令宽=Từ Lệnh Khoan 陶妈妈=Đào mụ mụ 乔莲房=Kiều Liên Phòng 春末=Xuân Mạt 夏依=Hạ Y 半月泮=Bán Nguyệt Phán 罗振达=La Chấn Đạt 罗振开=La Chấn Khai 罗振誉=La Chấn Dự 王琅=Vương Lang 钱明=Tiền Minh 鲞鱼=tưởng ngư 七娘=Thất Nương 乔姨娘=Kiều di nương 候爷=hầu gia 丑初=sửu sơ 南永=Nam Vĩnh 徐令宏=Từ Lệnh Hoành 秋绫=Thu Lăng 慈源寺=Từ Nguyên Tự 济宁=Tế Ninh 常九河=Thường Cửu Hà 万义宗=Vạn Nghĩa Tông 万大显=Vạn Đại Hiển 怡真=Di Chân 刘元瑞=Lưu Nguyên Thụy 江秉正=Giang Bỉnh Chính 宛平=Uyển Bình 晚香=Vãn Hương 杨辉祖=Dương Huy Tổ 嫣红=Yên Hồng 绛紫=Giáng Tử 落叶山=Lạc Diệp sơn 石妈妈=Thạch mụ mụ 甘老泉=Cam Lão Tuyền 谕哥=Dụ ca 俭哥=Kiệm ca 绿云=Lục Vân 红绣=Hồng Tú 雁容=Nhạn Dung 结香=Kết Hương 碰瓷器=đụng đồ sứ 罗氏=La thị 子纯=Tử Thuần 杨辉组=Dương Huy Tổ 白总管=Bạch tổng quản 万春=Vạn Xuân 绣橼=Tú Duyên 季庭=Quý Đình 莲房=Liên Phòng 金莲=Kim Liên 银瓶=Ngân Bình 乔太太=Kiều thái thái 甘妈妈=Cam mụ mụ 香溢=Hương Dật 威北候=Uy Bắc Hầu 勤哥=Cần ca 双玉=Song Ngọc 秋雨=Thu Vũ 范维纲=Phạm Duy Cương 文竹=Văn Trúc 中山侯=Trung Sơn Hầu 万二显=Vạn Nhị Hiển 贞姐=Trinh tỷ 晓兰=Hiểu Lan 仙绫阁=Tiên Lăng Các 慧姐=Tuệ tỷ 周夫人=Chu phu nhân 镇南侯=Trấn Nam Hầu 兰亭=Lan Đình 林明远=Lâm Minh Viễn 曹娥=Tào Nga 甘家=Cam gia 乔夫人=Kiều phu nhân 明远=Minh Viễn 周士峥=Chu Sĩ Tranh 士峥=Sĩ Tranh 火石=hỏa thạch 秋红=Thu Hồng 文氏=Văn thị 冬红=Đông Hồng 易姨娘=Dịch di nương 绡纱帐子=tiêu sa màn 细葛布=vải tế cát 小鹂=Tiểu Li 杏林=Hạnh Lâm 杭妈妈=Hàng mụ mụ 李全=Lý Toàn 小芍=Tiểu Thược 临波=Lâm Ba 乔小姐=Kiều tiểu thư 金蕊=Kim Nhụy 韶华=Thiều Hoa 姜捷=Khương Tiệp 姜桂=Khương Quế 姜柏=Khương Bách 姜松=Khương Tùng 乐安=Nhạc An 罗大奶奶=La đại nãi nãi 文莲=Văn Liên 林小姐=Lâm tiểu thư 小惠兰=Tiểu Huệ Lan 照影=Chiếu Ảnh 马左文=Mã Tả Văn 兴哥=Hưng ca 声哥=Thanh ca 忠勤伯=Trung Cần Bá 穗儿=Tuệ Nhi 雷公公=Lôi công công 庚长生=Canh Trường Sinh 蒋飞云=Tưởng Phi Vân 朱安平=Chu An Bình 木芙=Mộc Phù 建宁候=Kiến Ninh Hầu 宣同=Tuyên Đồng 陈续=Trần Tục 陶程=Đào Trình 芳溪=Phương Khê 照妆堂=Chiếu Trang Đường 陈平=Trần Bình 主薄=chủ bạc 大兴=Đại Hưng 四知堂=Tứ Tri Đường 临芳斋=Lâm Phương Trai 双杏院=Song Hạnh Viện 芝芸馆=Chi Vân Quán 娇园=Kiều Viên 寿昌伯=Thọ Xương Bá 九域志=cửu vực chí 格桑=Cách Tang 嘉绒=Gia Nhung 足痹之症=túc tý chi chứng 玄狐皮=lông cáo xám 向婆子=Hướng bà tử 过家家=chơi đồ hàng 晓梅=Hiểu Mai 唐夫人=Đường phu nhân 永昌侯=Vĩnh Xương Hầu 甘夫人=Cam phu nhân 威北侯=Uy Bắc Hầu 程国公=Trình Quốc Công 黄家=Hoàng gia 长生班=Trường Sinh ban 白惜香=Bạch Tích Hương 黄三奶奶=Hoàng tam nãi nãi 梁夫人=Lương phu nhân 王饶=Vương Nhiêu 黄玉=Hoàng Ngọc 荷花里=Hà Hoa Lí 顺王=Thuận Vương 王太夫人=Vương thái phu nhân 琳儿=Lâm Nhi 周姐姐=Chu tỷ tỷ 吴皇后=Ngô hoàng hậu 和顺王=cùng Thuận Vương 芳菲=Phương Phỉ 杏花=Hạnh Hoa 金鱼巷=Kim Ngư hẻm 妞儿=Nữu Nhi 镶珊瑚玳瑁=nạm san hô đồi mồi 子瑜=Tử Du 暖房=nhà ấm 和暖房=cùng nhà ấm 徐,文两家=Từ, Văn hai nhà 罗,文两家=La, Văn hai nhà 冬青树=cây đông thanh 白大总管=Bạch đại tổng quản 兰萱=Lan Huyên 秀兰=Tú Lan 大显=Đại Hiển 林侯爷=Lâm hầu gia 陈子祥=Trần Tử Tường 针工局=Châm Công Cục 欧阳鸣=Âu Dương Minh 章太医=Chương thái y 文三奶奶=Văn tam nãi nãi 甘大人=Cam đại nhân 乔三太太=Kiều tam thái thái 文湘莲=Văn Tương Liên 罗十一娘=La Thập Nhất Nương 珠蕊=Châu Nhụy 和易姨娘=cùng Dịch di nương 珠萼=Châu Ngạc 小雀=Tiểu Tước 欧阳询=Âu Dương Tuân 贺公公=Hạ công công 令宸=Lệnh Thần 黄贤英=Hoàng Hiền Anh 黄姑姑=Hoàng cô cô 章婕妤=Chương tiệp dư 杨美人=Dương mỹ nhân 余美人=Dư mỹ nhân 泰儿=Thái Nhi 危大人=Nguy đại nhân 危太夫人=Nguy thái phu nhân 令宽=Lệnh Khoan 徐,王两家=Từ, Vương hai nhà 申妈妈=Thân mụ mụ 全德=Toàn Đức 郑安王=Trịnh An Vương 思善门=Tư Thiện Môn 区家=Khu gia 姓区=họ Khu 建武=Kiến Võ 区氏=Khu thị 靖海侯=Tĩnh Hải Hầu 默言=Mặc Ngôn 永寿宫=Vĩnh Thọ Cung 方皇后=Phương hoàng hậu 元皇后=nguyên hoàng hậu 孝宗=Hiếu Tông 贵妃=quý phi 静慈仙师=Tĩnh Từ tiên sư 胡贵妃=Hồ quý phi 胡皇后=Hồ hoàng hậu 陈皇后=Trần hoàng hậu 安园=An Viên 英宗=Anh Tông 高皇后=Cao hoàng hậu 奉慈殿=Phụng Từ Điện 皇后=Hoàng hậu 徐令宸=Từ Lệnh Thần 青娘=Thanh Nương 邓敬之=Đặng Kính Chi 柳惠芳=Liễu Huệ Phương 翠庆楼=Thúy Khánh Lâu 梨园=Lê Viên 小海棠=Tiểu Hải Đường 文姬=Văn Cơ 弓弦胡同=Cung Huyền ngõ nhỏ 杏娥=Hạnh Nga 王九保=Vương Cửu Bảo 金梅=Kim Mai 姓谢=họ Tạ 上元县=Thượng Nguyên huyện 谢大人=Tạ đại nhân 多罗呢=đa la ni 细纱=tế sa 银条纱=ngân điều sa 纱帐子=màn lụa 娴姐儿=Nhàn tỷ nhi 红灯胡同=Hồng Đăng ngõ nhỏ 了帐房=trướng phòng 万家=Vạn gia 宝兰=Bảo Lan 梁阁老=Lương các lão 振兴=Chấn Hưng 乔府=Kiều phủ 过半月泮=quá Bán Nguyệt Phán 侯先生=Hầu tiên sinh 凤聊=Phượng Khanh 于大人=Vu đại nhân 柳蕙芳=Liễu Huệ Phương 钱奶奶=Tiền nãi nãi 杜侍郎=Đỗ thị lang 范大人=Phạm đại nhân 孙老侯爷=Tôn lão hầu gia 皇贵妃=Hoàng quý phi 范维钢=Phạm Duy Cương 罗大老爷=La đại lão gia 诫哥=Giới ca 嗣诫=Tự Giới 诫哥儿=Giới ca nhi 南勇=Nam Dũng 南姐姐=Nam tỷ tỷ 那双玉=kia Song Ngọc 誉哥=Dự ca 项怡真=Hạng Di Chân 孙家=Tôn gia 马氏=Mã thị 十一姑奶奶=thập nhất cô nãi nãi 十二妹=thập nhị muội 十二小姐=thập nhị tiểu thư 行人司=Hành Nhân Tư 芳婷=Phương Đình 马大人=Mã đại nhân 捣腾=gây rắc rối 安成=An Thành 二犟子=Nhị Cưỡng Tử 常宁=Thường Ninh 东昌=Đông Xương 卫辉=Vệ Huy 十姑爷=thập cô gia 十姑奶奶=thập cô nãi nãi 黄香=Hoàng Hương 说白总管=nói Bạch tổng quản 士铮=Sĩ Tranh 锦葵=Cẩm Quỳ 江家=Giang gia 松霞=Tùng Hà 王琳=Vương Lâm 四宝=Tứ Bảo 任家=Nhậm gia 十姐=thập tỷ 十妹=thập muội 十一妹=thập nhất muội 宝柱=Bảo Trụ 姨奶奶=di nãi nãi 琅弟=Lang đệ 十姨=thập di 卫国公=Vệ Quốc Công 临川侯=Lâm Xuyên Hầu 长椿寺=Trường Xuân Tự 刘瑞春=Lưu Thụy Xuân 十二姨=thập nhị di 袁宝柱=Viên Bảo Trụ 点春堂=Điểm Xuân Đường 中人之姿=trung nhân chi tư 苏蕙=Tô Huệ 姜王氏=Khương Vương thị 刘太平=Lưu Thái Bình 常学智=Thường Học Trí 从小厮=từ gã sai vặt 山阳=Sơn Dương 十一小姐=thập nhất tiểu thư 十小姐=thập tiểu thư 十一姨=thập nhất dì 甘府=Cam phủ 王子安=Vương Tử An 沁香=Thấm Hương 万妈妈=Vạn mụ mụ 田妈妈=Điền mụ mụ 和田妈妈=cùng Điền mụ mụ 翠儿=Thúy Nhi 四姨=tứ di 银翘散=ngân kiều tán 凌穹山庄=Lăng Khung sơn trang 碧玉=Bích Ngọc 嗣歆=Tự Hâm 秦榴宝=Tần Lựu Bảo 绣儿=Tú Nhi 隆盛=Long Thịnh 江总管=Giang tổng quản 歆姐儿=Hâm tỷ nhi 侬香院=Nông Hương Viện 垂纶水榭=Thùy Luân Thủy Tạ 金大人=Kim đại nhân 柳大人=Liễu đại nhân 德音班=Đức Âm ban 太白露=Thái Bạch Lộ 流芳坞=Lưu Phương Ổ 芳姐儿=Phương tỷ nhi 周德惠=Chu Đức Huệ 周大小姐=Chu đại tiểu thư 甘大奶奶=Cam đại nãi nãi 姑子=cô tử 唐四太太=Đường tứ thái thái 福成=Phúc Thành 金石斋=Kim Thạch Trai 春熙楼=Xuân Hi Lâu 慧丫头=Tuệ nha đầu 老吉祥=Lão Cát Tường 尚工局=Thượng Công Cục 罗四奶奶=La tứ nãi nãi 粉丝=miến 钱家=Tiền gia 明前茶=minh tiền trà 宋妈妈=Tống mụ mụ 柔谨=Nhu Cẩn 柔讷=Nhu Nột 柔谦=Nhu Khiêm 亦嘉=Diệc Gia 项太太=Hạng thái thái 武昌=Võ Xương 项伯父=Hạng bá phụ 项大人=Hạng đại nhân 项父=Hạng phụ 徐令安=Từ Lệnh An 金盘露=Kim Bàn Lộ 范总兵=Phạm tổng binh 项老爷=Hạng lão gia 明前=minh tiền 庚贴=canh thiếp 甘兰亭=Cam Lan Đình 蓉娘=Dung Nương 谨习书院=Cẩn Tập thư viện 项老太太=Hạng lão thái thái 奉先殿=Phụng Tiên Điện 圣祖=Thánh Tổ 左文=Tả Văn 项大小姐=Hạng đại tiểu thư 徐夫人=Từ phu nhân 牛总管=Ngưu tổng quản 姜大人=Khương đại nhân 姜小姐=Khương tiểu thư 牛大总管=Ngưu đại tổng quản 大毛哥=Đại Mao ca 罗老太爷=La lão thái gia 许德平=Hứa Đức Bình 高太太=Cao thái thái 高府=Cao phủ 徐太夫人=Từ thái phu nhân 高夫人=Cao phu nhân 令富家=Lệnh Phú gia 令富=Lệnh Phú 富二奶奶=Phú nhị nãi nãi 梁,甘两家=Lương, Cam hai nhà 双芙院=Song Phù Viện 范进=Phạm Tiến 永和=Vĩnh Hòa 王厉=Vương Lệ 曹安=Tào An 于妈妈=Vu mụ mụ 卓大人=Trác đại nhân 飞云=Phi Vân 卓夫人=Trác phu nhân 姓万=họ Vạn 老卓=lão Trác 卓侍郎=Trác thị lang 卓公子=Trác công tử 周三=Chu tam 金华知府=Kim Hoa tri phủ 章丘=Chương Khâu 保定=Bảo Định 力陈开海禁的危害=lực trần khai cấm biển nguy hại 喜儿=Hỉ Nhi 王源=Vương Nguyên 王泽=Vương Trạch 固安府=Cố An phủ 罗大爷=La đại gia 孔太医=Khổng thái y 四姑爷=tứ cô gia 仲然=Trọng Nhiên 徐,姜两家=Từ, Khương hai nhà 周医正=Chu y chính 徐四家=Từ tứ gia 高青=Cao Thanh 七姨=thất di 老君堂胡同=Lão Quân Đường ngõ nhỏ 虞记=Ngu ký 护国寺=Hộ Quốc Tự 七姑爷=thất cô gia 七姑奶奶=thất cô nãi nãi 歆姐=Hâm tỷ 李霁=Lý Tễ 高氏=Cao thị 周士铮=Chu Sĩ Tranh 朱佥事=Chu thiêm sự 丛香馆=Tùng Hương Quán 四堂姐=tứ đường tỷ 怀德堂=Hoài Đức Đường 大福寺=Đại Phúc Tự 瑟瑟=Sắt Sắt 维哥=Duy ca 维大爷=Duy đại gia 井二胡同=Tỉnh Nhị ngõ nhỏ 甘姐姐=Cam tỷ tỷ 延年=Duyên Niên 小玉=Tiểu Ngọc 沐德堂=Mộc Đức Đường 霁儿=Tễ Nhi 苏秦=Tô Tần 张仪=Trương Nghi 求福建=cầu Phúc Kiến 芳姐=Phương tỷ 金橘=Kim Quất 鑫哥=Hâm ca 甘太夫人=Cam thái phu nhân 福祯=Phúc Trinh 高升客栈=Cao Thăng khách điếm 王承祖=Vương Thừa Tổ 承祖=Thừa Tổ 鲁庆娘=Lỗ Khánh Nương 鲁派=Lỗ phái 李记=Lý ký 盛春=Thịnh Xuân 红儿=Hồng Nhi 求福祯=cầu Phúc Trinh 王,徐两家=Vương, Từ hai nhà 昭远将军=Chiêu Viễn tướng quân 茶茗=Trà Mính 淞江=Tùng Giang 马佐文=Mã Tả Văn 在行人司=tại Hành Nhân Tư 许美人=Hứa mỹ nhân 令宜=Lệnh Nghi 振鸿=Chấn Hồng 振声=Chấn Thanh 喻公子=Dụ công tử 泌香=Tiết Hương 黎妈妈=Lê mụ mụ 镇南府=Trấn Nam phủ 杨忠=Dương Trung 侬香馆=Nông Hương Quán 王美人=Vương mỹ nhân 宁波=Ninh Ba 翡翠翠花=phỉ thúy thúy hoa 四喜=Tứ Hỉ 秀儿=Tú Nhi 罗振鸿=La Chấn Hồng 杨妈妈=Dương mụ mụ 武夷=Võ Di 木芙蓉=mộc phù dung 葛巾=Cát Cân 玉板=Ngọc Bản 乌镇=Ô trấn 罗三奶奶=La tam nãi nãi 罗二太太=La nhị thái thái 大风筝=diều lớn 怡清=Di Thanh 钱唐胡同=Tiền Đường ngõ nhỏ 罗三太太=La tam thái thái 振开=Chấn Khai 振誉=Chấn Dự 罗三爷=La tam gia 大同=Đại Đồng 罗二爷=La nhị gia 钱老爷=Tiền lão gia 四象胡同=Tứ Tượng ngõ nhỏ 文姐姐=Văn tỷ tỷ 从无锡=từ Vô Tích 朱道婆=Chu đạo bà 杨妹妹=Dương muội muội 大觉寺=Đại Giác Tự 过大觉寺=quá Đại Giác Tự 宏大爷=Hoành đại gia 蕊珠=Nhụy Châu 朱老爷=Chu lão gia 碧漪河=sông Bích Y 柳同知=Liễu đồng tri 半塘龚家=Bán Đường Cung gia 靖安侯=Tĩnh An Hầu 王献之=Vương Hiến Chi 褚遂良=Chử Toại Lương 钟繇=Chung Diêu 赵子昂=Triệu Tử Ngang 米芾=Mễ Phất 诸遂良=Chử Toại Lương 二显=Nhị Hiển 远香亭=Viễn Hương Đình 余成=Dư Thành 三月三=ba tháng ba 玉版=Ngọc Bản 商州=Thương Châu 成哥儿=Thành ca nhi 余姚=Dư Diêu 金翰林=Kim hàn lâm 北五所=bắc ngũ sở 撷芳斋=Hiệt Phương Trai 双珠=Song Châu 陶成=Đào Thành 仙人跳=tiên nhân khiêu 应大=Ứng đại 任大人=Nhậm đại nhân 辉祖=Huy Tổ 陶大哥=Đào đại ca 陶管事=Đào quản sự 陶爷=Đào gia 米兰=mễ lan 陶总管=Đào tổng quản 成哥=Thành ca 茶香=Trà Hương 管青=Quản Thanh 南妈妈=Nam mụ mụ 瑟瑟发抖=run bần bật 曹父=Tào phụ 霍香=Hoắc Hương 君子轩=Quân Tử Hiên 孙仲谋=Tôn Trọng Mưu 和乐安=cùng Nhạc An 小禄=Tiểu Lộc 碧漪湖=Bích Y hồ 徐把总=Từ bả tổng 莲娇=Liên Kiều 小禄子=Tiểu Lộc Tử 庞各庄=Bàng Các Trang 湘竹=Tương Trúc 墨竹=Mặc Trúc 丝竹=Ti Trúc 绿雪=Lục Tuyết 峨蕊=Nga Nhụy 碧螺=Bích Loa 雨花=Vũ Hoa 石矶巷=Thạch Cơ hẻm 秀莲=Tú Liên 吴六=Ngô Lục 红莲=Hồng Liên 玉梅=Ngọc Mai 红纹=Hồng Văn 豆娘娘=đậu nương nương 顾妈妈=Cố mụ mụ 谨哥=Cẩn ca 五表哥=ngũ biểu ca 大时坊=Đại Thời phường 小时坊=Tiểu Thời phường 仁寿坊=Nhân Thọ phường 澄清坊=Trừng Thanh phường 曹管事=Tào quản sự 百会=bách hội 足三里=túc tam lí 媛表妹=Viện biểu muội 唐六公子=Đường lục công tử 堂会=đường hội 桂树胡同=Quế Thụ ngõ nhỏ 万三家=Vạn tam gia 梁大奶奶=Lương đại nãi nãi 彤哥儿=Đồng ca nhi 昆山腔=Côn Sơn khang 蒋云飞=Tưởng Vân Phi 万三媳妇=Vạn tam tức phụ 定妈妈=Định mụ mụ 方县令=Phương huyện lệnh 方随=Phương Tùy 方小姐=Phương tiểu thư 江淮扬=Giang Hoài Dương 江大人=Giang đại nhân 梁三奶奶=Lương tam nãi nãi 梁二奶奶=Lương nhị nãi nãi 龚家=Cung gia 苏裁缝=Tô may vá 胡裁缝=Hồ may vá 立哥=Lập ca 余立=Dư Lập 藕儿=Ngẫu Nhi 曹姐夫=Tào tỷ phu 管姐夫=Quản tỷ phu 别传到=đừng truyền đến 福荣=Phúc Vinh 十二姑父=thập nhị cô phụ 十一姑母=thập nhất cô mẫu 五姑爷=ngũ cô gia 攒盒=toàn hộp 文太夫人=Văn thái phu nhân 文三爷=Văn tam gia 朝阳门=Triều Dương môn 黄仁=Hoàng Nhân 做主持人=làm người chủ trì 方夫人=Phương phu nhân 成都=Thành Đô 子琪=Tử Kỳ 文治武功=văn trị võ công 淡泊斋=Đạm Bạc Trai 唐三奶奶=Đường tam nãi nãi 银翘=Ngân Kiều 万管事=Vạn quản sự 管管事=Quản quản sự 大保=Đại Bảo 芳溪亭=Phương Khê Đình 春妍亭=Xuân Nghiên Đình 吃香椿=ăn hương xuân 香椿=hương xuân 香椿芽=mầm hương xuân 想出家=muốn xuất gia 鸿哥儿=Hồng ca nhi 鸿哥=Hồng ca 刘医正=Lưu y chính 盛萍=Thịnh Bình 戏剧=hí kịch 大安村=Đại An thôn 云飞=Vân Phi 帅才=soái tài 方大小姐=Phương đại tiểu thư 诜大爷=Sân đại gia 孙夫人=Tôn phu nhân 唐三公子=Đường tam công tử 唐九奶奶=Đường cửu nãi nãi 七姐=thất tỷ 汪姓=họ Uông 镜空=Kính Không 春椿=hương xuân 杭六=Hàng Lục 杭九=Hàng Cửu 三井胡同=Tam Tỉnh ngõ nhỏ 秋菱=Thu Lăng 窦阁老=Đậu các lão 见方家=thấy Phương gia 乌程县=Ô Trình huyện 湖洲=Hồ Châu 程妈妈=Trình mụ mụ 荷香=Hà Hương 定三奶奶=Định tam nãi nãi 绿汪汪=lục uông uông 富大奶奶=Phú đại nãi nãi 奶子府=Nãi Tử Phủ 六公子=lục công tử 应大公主=ứng đại công chúa 启哥儿=Khải ca nhi 余启=Dư Khải 对方氏=đối Phương thị 余家=Dư gia 毛记=Mao ký 朱太太=Chu thái thái 余太太=Dư thái thái 有余太太=có Dư thái thái 回山阳=trở về Sơn Dương 王允=Vương Duẫn 穗哥儿=Tuệ ca nhi 方冀=Phương Ký 松针轩=Tùng Châm Hiên 李忠=Lý Trung 方少爷=Phương thiếu gia 刘少言=Lưu Thiếu Ngôn 李瑞=Lý Thụy 刘世伯=Lưu thế bá 少言兄=Thiếu Ngôn huynh 刘大哥=Lưu đại ca 任夫人=Nhậm phu nhân 宁海=Ninh Hải 方老太太=Phương lão thái thái 银针=Ngân Châm 火清=Hỏa Thanh 平安=Bình An 玉姐儿=Ngọc tỷ nhi 胡公子=Hồ công tử 四表妹=tứ biểu muội 方探花=Phương thám hoa 杏娇=Hạnh Kiều 霍太太=Hoắc thái thái 见方冀=thấy Phương Ký 云居寺=Vân Cư Tự 淳安县=Thuần An huyện 文登=Văn Đăng 淳安=Thuần An 钱二财=Tiền Nhị Tài 脂红=Chi Hồng 方大老爷=Phương đại lão gia 对方家=đối Phương gia 正和师傅=Chính Hòa sư phó 正和和尚=Chính Hòa hòa thượng 金夫人=Kim phu nhân 金小姐=Kim tiểu thư 随风=Tùy Phong 甘氏=Cam thị 田舍翁=điền xá ông 王树=Vương Thụ 碧眼波斯猫=mèo Ba Tư mắt xanh 钱夫人=Tiền phu nhân 雪亭先生=Tuyết Đình tiên sinh 摘星小筑=Trích Tinh Tiểu Trúc 路途平安=đường xá bình an 周老太爷=Chu lão thái gia 胡广=Hồ Quảng 永丰=Vĩnh Phong 方妈妈=Phương mụ mụ 金氏=Kim thị 茶晶=Trà Tinh 碧波=Bích Ba 项亦嘉=Hạng Diệc Gia 脂玉=Chi Ngọc 宜兴=Nghi Hưng 工房=công phòng 唐四奶奶=Đường tứ nãi nãi 周惠德=Chu Huệ Đức 《犹梦吟》=《 Do mộng ngâm 》 秋梨膏=thu lê cao 金华=Kim Hoa 说项家=nói Hạng gia 项老太爷=Hạng lão thái gia 徐,项两家=Từ, Hạng hai nhà 文爷=Văn gia 夏红=Hạ Hồng 韩建=Hàn Kiến 周班主=Chu bầu gánh 对方探花=đối Phương thám hoa 平安顺利=bình an thuận lợi 窦净=Đậu Tịnh 青玉=Thanh Ngọc 墨玉=Mặc Ngọc 黄大毛=Hoàng Đại Mao 刘二武=Lưu Nhị Võ 二武=Nhị Võ 窦单=Đậu Đan 窦公子=Đậu công tử 窦少爷=Đậu thiếu gia 黄小毛=Hoàng Tiểu Mao 卓少爷=Trác thiếu gia 王少爷=Vương thiếu gia 花锦=Hoa Cẩm 小毛=Tiểu Mao 玉边=Ngọc Biên 史小花=Sử Tiểu Hoa 钱太太=Tiền thái thái 鑫表哥=Hâm biểu ca 小毛病=tiểu mao bệnh 惜香社=Tích Hương xã 小芬芳=Tiểu Phân Phương 小联珠=Tiểu Liên Châu 到点春堂=đến Điểm Xuân Đường 白菊霜=Bạch Cúc Sương 向三晚=Hướng Tam Vãn 宝哥儿=Bảo ca nhi 继哥儿=Kế ca nhi 清泰平安=thanh thái bình an 刘记=Lưu ký 黄子琪=Hoàng Tử Kỳ 项奕嘉=Hạng Diệc Gia 灯花=Đăng Hoa 定陶=Định Đào 无锡=Vô Tích 惠泉=Huệ Tuyền 项妈妈=Hạng mụ mụ 春椿树=cây hương xuân 庞师傅=Bàng sư phó 孙膑=Tôn Tẫn 赵括=Triệu Quát 长顺=Trường Thuận 秀木院=Tú Mộc Viện 严复=Nghiêm Phục 林太夫人=Lâm thái phu nhân 姓庞=họ Bàng 徐俯=Từ phủ 姓关=họ Quan 姓庆=họ Khánh 南昌府=Nam Xương phủ 从简师傅=từ Giản sư phó 墨菊=mặc cúc 五柳沟=Ngũ Liễu Câu 柳奎=Liễu Khuê 德音社=Đức Âm xã 崇文坊=Sùng Văn phường 周伯父=Chu bá phụ 杨师傅=Dương sư phó 六表弟=lục biểu đệ 黄老夫人=Hoàng lão phu nhân 罗二老爷=La nhị lão gia 罗太太=La thái thái 老君堂=Lão Quân Đường 叔祖母=thúc tổ mẫu 黄妈妈=Hoàng mụ mụ 苏老泉=Tô Lão Tuyền 常先生=Thường tiên sinh 在听涛阁=ở Thính Đào Các 项亲家=Hạng thông gia 穹凌山庄=Lăng Khung sơn trang 王子信=Vương Tử Tín 徐,黄两家=Từ, Hoàng hai nhà 小厮灯火=gã sai vặt Đăng Hỏa 陶老太太=Đào lão thái thái 百花馆=Bách Hoa Quán 七舅爷=thất cữu gia 庥少爷=Hưu thiếu gia 庚少爷=Canh thiếu gia 康少爷=Khang thiếu gia 罗家庚=La Gia Canh 罗家康=La Gia Khang 十一姐=thập nhất tỷ 罗家庥=La Gia Hưu 卉娘=Hủy Nương 度哥儿=Độ ca nhi 五姐夫=ngũ tỷ phu 邵安景=Thiệu An Cảnh 邵安旭=Thiệu An Húc 钿姐儿=Điền tỷ nhi 旭哥儿=Húc ca nhi 景哥儿=Cảnh ca nhi 枷楠香=gia nam hương 宝珠=Bảo Châu 姜伯=Khương Bá 容城=Dung Thành 霸州=Bá Châu 清苑=Thanh Uyển 定兴=Định Hưng 房山=Phòng Sơn 麦家=Mạch gia 大梁=Đại Lương 房县=Phòng huyện 莹莹=Oánh Oánh 箔金=vàng trắng 苏样=Tô dạng 韩记=Hàn ký 何承碧=Hà Thừa Bích 平海卫=Bình Hải vệ 横屿=Hoành Dữ 光泽县=Quang Trạch huyện 大丰号=Đại Phong hào 高淳=Cao Thuần 清吟居=Thanh Ngâm Cư 文哥儿=Văn ca nhi 梁三公子=Lương tam công tử 四儿胡同=Tứ Nhi ngõ nhỏ 姜学士=Khương học sĩ 歆表姐=Hâm biểu tỷ 八表弟=bát biểu đệ 七表弟=thất biểu đệ 骁骑右卫=kiêu kỵ hữu vệ 卢长贵=Lư Trường Quý 玳瑁眼镜=đồi mồi mắt kính 措央=Thố Ương 双鲤轩=Song Lí Hiên 范叔父=Phạm thúc phụ 冠军侯=Quan Quân Hầu 富阳=Phú Dương 王伯洲=Vương Bá Châu 罗舅爷=La cữu gia 少年老成=thiếu niên lão thành 冯乾英=Phùng Càn Anh 徐项氏=Từ Hạng thị 五岳先生=Ngũ Nhạc tiên sinh 永清县=Vĩnh Thanh huyện 张家湾=Trương Gia Loan 安景=An Cảnh 安旭=An Húc 德州=Đức Châu 李迪=Lý Địch 永清=Vĩnh Thanh 临清=Lâm Thanh 聊城=Liêu Thành 光岳楼=Quang Nhạc Lâu 孤山=Cô Sơn 平安符=bình an phù 掉马桶=rớt bồn cầu 仓州=Thương Châu 嘉禾县=Gia Hòa huyện 秀水=Tú Thủy 安义=An Nghĩa 禾仓堡=Hòa Thương Bảo 王磊=Vương Lỗi 指挥使=chỉ huy sứ 嘉禾=Gia Hòa 大舅舅=đại cữu cữu 哈蜜卫=Cáp Mật vệ 八弟=bát đệ 谭姑姑=Đàm cô cô 姓谭=họ Đàm 施州卫=Thi Châu vệ 四姑母=tứ cô mẫu 五哥=ngũ ca 交泰殿=Giao Thái Điện 六小子=lục tiểu tử 孝陵卫=Hiếu Lăng vệ 都指挥使=đô chỉ huy sứ 东苑=Đông Uyển 万圣节=vạn thánh tiết 仙居茶馆=Tiên Cư quán trà 仙居茶楼=Tiên Cư trà lâu 石燕=Thạch Yến 陈伯之=Trần Bá Chi 陈吉=Trần Cát 和顺天府=cùng Thuận Thiên Phủ 古言=Cổ Ngôn 都指挥佥事=đô chỉ huy thiêm sự 文明=Văn Minh 方翼=Phương Ký 钦安殿=Khâm An Điện 长宁卫=Trường Ninh vệ 王贤=Vương Hiền 谢颜=Tạ Nhan 卫逊=Vệ Tốn 卫大人=Vệ đại nhân 安惠王=An Huệ Vương 林同知=Lâm đồng tri 林俊=Lâm Tuấn 英华=Anh Hoa 白塔河=sông Bạch Tháp 高邮=Cao Bưu 许礼=Hứa Lễ 龚东宁=Cung Đông Ninh 王盛=Vương Thịnh 王皇后=Vương hoàng hậu 剑桥=kiếm kiều 普安卫=Phổ An vệ 平夷=Bình Di 谢老三=Tạ lão tam 谢父=Tạ phụ 遂平=Toại Bình 程番府=Trình Phiên phủ 和尚衣局=cùng Thượng Y Cục 露珠=Lộ Châu 让路尚书=làm Lộ thượng thư 彭城=Bành Thành 铜仁府=Đồng Nhân phủ 庆哥儿=Khánh ca nhi 李永春=Lý Vĩnh Xuân 在左顺门=ở Tả Thuận Môn 封王贤=phong Vương Hiền 李庆集=Lý Khánh Tập 陈济=Trần Tế 隆宗门=Long Tông Môn 景运门=Cảnh Vận Môn 左顺门=Tả Thuận Môn 和平夷卫=cùng Bình Di vệ 西华门=Tây Hoa Môn 和平夷=cùng Bình Di 始阳=Thủy Dương 松潘府=Tùng Phan phủ 盛哥儿=Thịnh ca nhi 赵盛=Triệu Thịnh 五姐=ngũ tỷ 盛哥=Thịnh ca 太仓=Thái Thương 汾州=Phần Châu 平湖=Bình Hồ 桐乡=Đồng Hương 宝丰=Bảo Phong 南召=Nam Triệu 镇南王=Trấn Nam Vương 征西大将军=Chinh Tây đại tướng quân 平西大将军=Bình Tây đại tướng quân 平山卫=Bình Sơn vệ 孔小姐=Khổng tiểu thư 孔文杰=Khổng Văn Kiệt 少华=Thiếu Hoa 西宁侯=Tây Ninh Hầu 徐四夫人=Từ tứ phu nhân 叙州=Tự Châu 顺庆=Thuận Khánh 保宁=Bảo Ninh 夔州=Quỳ Châu 潼州=Đồng Châu 广安=Quảng An 物华天宝=vật hoa thiên bảo 徐嗣诜=Từ Tự Sân 德胜门=Đức Thắng Môn 徐嗣诚=Từ Tự Thành 周景=Chu Cảnh 孙明=Tôn Minh 孙老弟=Tôn lão đệ 思南土司=Tư Nam thổ ty 沙保=Sa Bảo 月香=Nguyệt Hương 小八=tiểu bát 甘七小姐=Cam thất tiểu thư 《织锦记》=《 Chức Cẩm Ký 》 《同窗记》=《 Đồng Song Ký 》 《金貂记》=《 Kim Điêu Ký 》 蔡伯喈=Thái Bá Giai 赵五娘=Triệu Ngũ Nương 牛丞相=Ngưu thừa tướng 甘三小姐=Cam tam tiểu thư 三庆班=Tam Khánh Ban 荷叶=Hà Diệp 谨习=Cẩn Tập 威远镖局=Uy Viễn tiêu cục Bạn có chắc muốn xóa tên này? Không nhắc lại. Các name gợi ý Sửa Lịch sử Tôi muốn báo lỗi Cùng thể loại Người đăng Đồng quản lý 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng số name 1128 贞姐儿=Trinh tỷ nhi 永平侯=Vĩnh Bình Hầu 凤卿=Phượng Khanh 英娘=Anh Nương 涤山=Địch Sơn 径山=Kính Sơn 潜县=Tiềm Huyện 徐嗣谨=Từ Tự Cẩn 冷香=Lãnh Hương 丁治=Đinh Trị 武进伯=Võ Tiến Bá 徐嗣谆=Từ Tự Truân 徐嗣诫=Từ Tự Giới 诜哥儿=Sân ca nhi 诚哥儿=Thành ca nhi 庭哥儿=Đình ca nhi 庄哥儿=Trang ca nhi 谨哥儿=Cẩn ca nhi 王励=Vương Lệ 林大奶奶=Lâm đại nãi nãi 朵颜=Đóa Nhan 熙宁=Hi Ninh 阿穆=A Mục 颌首=gật đầu 虞县=Ngu Huyện 辛妈妈=Tân mụ mụ 玳瑁=Đại Mạo 建宁侯=Kiến Ninh Hầu 都水司=Đô Thủy Tư 翡翠=Phỉ Thúy 丽景轩=Lệ Cảnh Hiên 忠勤伯府=Trung Cần Bá phủ 韶华院=Thiều Hoa Viện 安儿=An Nhi 柳阁老=Liễu các lão 陈阁老=Trần các lão 路尚书=Lộ thượng thư 筵会=diên hội 薰天赫地=huân thiên hách địa 任昆=Nhậm Côn 江锦葵=Giang Cẩm Quỳ 十娘=Thập Nương 碧桃=Bích Đào 红桃=Hồng Đào 水苏=Thủy Tô 杨姨娘=Dương di nương 绿筠楼=Lục Quân lâu 余杭=Dư Hàng 罗府=La phủ 许氏=Hứa thị 慈安寺=Từ An Tự 滨菊=Tân Cúc 冬青=Đông Thanh 许妈妈=Hứa mụ mụ 柯姨娘=Kha di nương 十二娘=Thập Nhị Nương 鲁姨娘=Lỗ di nương 罗振声=La Chấn Thanh 罗元娘=La Nguyên Nương 徐令宜=Từ Lệnh Nghi 琥珀=Hổ Phách 吴孝全=Ngô Hiếu Toàn 元娘=Nguyên Nương 紫苑=Tử Uyển 紫薇=Tử Vi 灼桃=Chước Đào 庥哥=Hưu ca 罗振兴=La Chấn Hưng 彩绣坊=Thải Tú Phường 罗华忠=La Hoa Trung 谆哥=Truân ca 连翘=Liên Kiều 地锦=Địa Cẩm 落翘=Lạc Kiều 杜鹃=Đỗ Quyên 黄杨树=cây hoàng dương 秋菊=Thu Cúc 竺香=Trúc Hương 珊瑚=San Hô 百枝=Bách Chi 雨桐=Vũ Đồng 雨槐=Vũ Hòe 九香=Cửu Hương 信阳=Tín Dương 卢永贵=Lư Vĩnh Quý 倚柳=Ỷ Liễu 文家=Văn gia 文姨娘=Văn di nương 秋罗=Thu La 简师傅=Giản sư phó 家生子=gia sinh tử 牛安理=Ngưu An Lý 素娥=Tố Nga 杜薇=Đỗ Vi 钱公子=Tiền công tử 余怡清=Dư Di Thanh 魏紫=Ngụy Tử 丹阳=Đan Dương 姚黄=Diêu Hoàng 黄夫人=Hoàng phu nhân 宏大奶奶=Hoành đại nãi nãi 徐嗣谕=Từ Tự Dụ 徐令宁=Từ Lệnh Ninh 徐嗣勤=Từ Tự Cần 徐嗣俭=Từ Tự Kiệm 徐令宽=Từ Lệnh Khoan 陶妈妈=Đào mụ mụ 乔莲房=Kiều Liên Phòng 春末=Xuân Mạt 夏依=Hạ Y 半月泮=Bán Nguyệt Phán 罗振达=La Chấn Đạt 罗振开=La Chấn Khai 罗振誉=La Chấn Dự 王琅=Vương Lang 钱明=Tiền Minh 鲞鱼=tưởng ngư 七娘=Thất Nương 乔姨娘=Kiều di nương 候爷=hầu gia 丑初=sửu sơ 南永=Nam Vĩnh 徐令宏=Từ Lệnh Hoành 秋绫=Thu Lăng 慈源寺=Từ Nguyên Tự 济宁=Tế Ninh 常九河=Thường Cửu Hà 万义宗=Vạn Nghĩa Tông 万大显=Vạn Đại Hiển 怡真=Di Chân 刘元瑞=Lưu Nguyên Thụy 江秉正=Giang Bỉnh Chính 宛平=Uyển Bình 晚香=Vãn Hương 杨辉祖=Dương Huy Tổ 嫣红=Yên Hồng 绛紫=Giáng Tử 落叶山=Lạc Diệp sơn 石妈妈=Thạch mụ mụ 甘老泉=Cam Lão Tuyền 谕哥=Dụ ca 俭哥=Kiệm ca 绿云=Lục Vân 红绣=Hồng Tú 雁容=Nhạn Dung 结香=Kết Hương 碰瓷器=đụng đồ sứ 罗氏=La thị 子纯=Tử Thuần 杨辉组=Dương Huy Tổ 白总管=Bạch tổng quản 万春=Vạn Xuân 绣橼=Tú Duyên 季庭=Quý Đình 莲房=Liên Phòng 金莲=Kim Liên 银瓶=Ngân Bình 乔太太=Kiều thái thái 甘妈妈=Cam mụ mụ 香溢=Hương Dật 威北候=Uy Bắc Hầu 勤哥=Cần ca 双玉=Song Ngọc 秋雨=Thu Vũ 范维纲=Phạm Duy Cương 文竹=Văn Trúc 中山侯=Trung Sơn Hầu 万二显=Vạn Nhị Hiển 贞姐=Trinh tỷ 晓兰=Hiểu Lan 仙绫阁=Tiên Lăng Các 慧姐=Tuệ tỷ 周夫人=Chu phu nhân 镇南侯=Trấn Nam Hầu 兰亭=Lan Đình 林明远=Lâm Minh Viễn 曹娥=Tào Nga 甘家=Cam gia 乔夫人=Kiều phu nhân 明远=Minh Viễn 周士峥=Chu Sĩ Tranh 士峥=Sĩ Tranh 火石=hỏa thạch 秋红=Thu Hồng 文氏=Văn thị 冬红=Đông Hồng 易姨娘=Dịch di nương 绡纱帐子=tiêu sa màn 细葛布=vải tế cát 小鹂=Tiểu Li 杏林=Hạnh Lâm 杭妈妈=Hàng mụ mụ 李全=Lý Toàn 小芍=Tiểu Thược 临波=Lâm Ba 乔小姐=Kiều tiểu thư 金蕊=Kim Nhụy 韶华=Thiều Hoa 姜捷=Khương Tiệp 姜桂=Khương Quế 姜柏=Khương Bách 姜松=Khương Tùng 乐安=Nhạc An 罗大奶奶=La đại nãi nãi 文莲=Văn Liên 林小姐=Lâm tiểu thư 小惠兰=Tiểu Huệ Lan 照影=Chiếu Ảnh 马左文=Mã Tả Văn 兴哥=Hưng ca 声哥=Thanh ca 忠勤伯=Trung Cần Bá 穗儿=Tuệ Nhi 雷公公=Lôi công công 庚长生=Canh Trường Sinh 蒋飞云=Tưởng Phi Vân 朱安平=Chu An Bình 木芙=Mộc Phù 建宁候=Kiến Ninh Hầu 宣同=Tuyên Đồng 陈续=Trần Tục 陶程=Đào Trình 芳溪=Phương Khê 照妆堂=Chiếu Trang Đường 陈平=Trần Bình 主薄=chủ bạc 大兴=Đại Hưng 四知堂=Tứ Tri Đường 临芳斋=Lâm Phương Trai 双杏院=Song Hạnh Viện 芝芸馆=Chi Vân Quán 娇园=Kiều Viên 寿昌伯=Thọ Xương Bá 九域志=cửu vực chí 格桑=Cách Tang 嘉绒=Gia Nhung 足痹之症=túc tý chi chứng 玄狐皮=lông cáo xám 向婆子=Hướng bà tử 过家家=chơi đồ hàng 晓梅=Hiểu Mai 唐夫人=Đường phu nhân 永昌侯=Vĩnh Xương Hầu 甘夫人=Cam phu nhân 威北侯=Uy Bắc Hầu 程国公=Trình Quốc Công 黄家=Hoàng gia 长生班=Trường Sinh ban 白惜香=Bạch Tích Hương 黄三奶奶=Hoàng tam nãi nãi 梁夫人=Lương phu nhân 王饶=Vương Nhiêu 黄玉=Hoàng Ngọc 荷花里=Hà Hoa Lí 顺王=Thuận Vương 王太夫人=Vương thái phu nhân 琳儿=Lâm Nhi 周姐姐=Chu tỷ tỷ 吴皇后=Ngô hoàng hậu 和顺王=cùng Thuận Vương 芳菲=Phương Phỉ 杏花=Hạnh Hoa 金鱼巷=Kim Ngư hẻm 妞儿=Nữu Nhi 镶珊瑚玳瑁=nạm san hô đồi mồi 子瑜=Tử Du 暖房=nhà ấm 和暖房=cùng nhà ấm 徐,文两家=Từ, Văn hai nhà 罗,文两家=La, Văn hai nhà 冬青树=cây đông thanh 白大总管=Bạch đại tổng quản 兰萱=Lan Huyên 秀兰=Tú Lan 大显=Đại Hiển 林侯爷=Lâm hầu gia 陈子祥=Trần Tử Tường 针工局=Châm Công Cục 欧阳鸣=Âu Dương Minh 章太医=Chương thái y 文三奶奶=Văn tam nãi nãi 甘大人=Cam đại nhân 乔三太太=Kiều tam thái thái 文湘莲=Văn Tương Liên 罗十一娘=La Thập Nhất Nương 珠蕊=Châu Nhụy 和易姨娘=cùng Dịch di nương 珠萼=Châu Ngạc 小雀=Tiểu Tước 欧阳询=Âu Dương Tuân 贺公公=Hạ công công 令宸=Lệnh Thần 黄贤英=Hoàng Hiền Anh 黄姑姑=Hoàng cô cô 章婕妤=Chương tiệp dư 杨美人=Dương mỹ nhân 余美人=Dư mỹ nhân 泰儿=Thái Nhi 危大人=Nguy đại nhân 危太夫人=Nguy thái phu nhân 令宽=Lệnh Khoan 徐,王两家=Từ, Vương hai nhà 申妈妈=Thân mụ mụ 全德=Toàn Đức 郑安王=Trịnh An Vương 思善门=Tư Thiện Môn 区家=Khu gia 姓区=họ Khu 建武=Kiến Võ 区氏=Khu thị 靖海侯=Tĩnh Hải Hầu 默言=Mặc Ngôn 永寿宫=Vĩnh Thọ Cung 方皇后=Phương hoàng hậu 元皇后=nguyên hoàng hậu 孝宗=Hiếu Tông 贵妃=quý phi 静慈仙师=Tĩnh Từ tiên sư 胡贵妃=Hồ quý phi 胡皇后=Hồ hoàng hậu 陈皇后=Trần hoàng hậu 安园=An Viên 英宗=Anh Tông 高皇后=Cao hoàng hậu 奉慈殿=Phụng Từ Điện 皇后=Hoàng hậu 徐令宸=Từ Lệnh Thần 青娘=Thanh Nương 邓敬之=Đặng Kính Chi 柳惠芳=Liễu Huệ Phương 翠庆楼=Thúy Khánh Lâu 梨园=Lê Viên 小海棠=Tiểu Hải Đường 文姬=Văn Cơ 弓弦胡同=Cung Huyền ngõ nhỏ 杏娥=Hạnh Nga 王九保=Vương Cửu Bảo 金梅=Kim Mai 姓谢=họ Tạ 上元县=Thượng Nguyên huyện 谢大人=Tạ đại nhân 多罗呢=đa la ni 细纱=tế sa 银条纱=ngân điều sa 纱帐子=màn lụa 娴姐儿=Nhàn tỷ nhi 红灯胡同=Hồng Đăng ngõ nhỏ 了帐房=trướng phòng 万家=Vạn gia 宝兰=Bảo Lan 梁阁老=Lương các lão 振兴=Chấn Hưng 乔府=Kiều phủ 过半月泮=quá Bán Nguyệt Phán 侯先生=Hầu tiên sinh 凤聊=Phượng Khanh 于大人=Vu đại nhân 柳蕙芳=Liễu Huệ Phương 钱奶奶=Tiền nãi nãi 杜侍郎=Đỗ thị lang 范大人=Phạm đại nhân 孙老侯爷=Tôn lão hầu gia 皇贵妃=Hoàng quý phi 范维钢=Phạm Duy Cương 罗大老爷=La đại lão gia 诫哥=Giới ca 嗣诫=Tự Giới 诫哥儿=Giới ca nhi 南勇=Nam Dũng 南姐姐=Nam tỷ tỷ 那双玉=kia Song Ngọc 誉哥=Dự ca 项怡真=Hạng Di Chân 孙家=Tôn gia 马氏=Mã thị 十一姑奶奶=thập nhất cô nãi nãi 十二妹=thập nhị muội 十二小姐=thập nhị tiểu thư 行人司=Hành Nhân Tư 芳婷=Phương Đình 马大人=Mã đại nhân 捣腾=gây rắc rối 安成=An Thành 二犟子=Nhị Cưỡng Tử 常宁=Thường Ninh 东昌=Đông Xương 卫辉=Vệ Huy 十姑爷=thập cô gia 十姑奶奶=thập cô nãi nãi 黄香=Hoàng Hương 说白总管=nói Bạch tổng quản 士铮=Sĩ Tranh 锦葵=Cẩm Quỳ 江家=Giang gia 松霞=Tùng Hà 王琳=Vương Lâm 四宝=Tứ Bảo 任家=Nhậm gia 十姐=thập tỷ 十妹=thập muội 十一妹=thập nhất muội 宝柱=Bảo Trụ 姨奶奶=di nãi nãi 琅弟=Lang đệ 十姨=thập di 卫国公=Vệ Quốc Công 临川侯=Lâm Xuyên Hầu 长椿寺=Trường Xuân Tự 刘瑞春=Lưu Thụy Xuân 十二姨=thập nhị di 袁宝柱=Viên Bảo Trụ 点春堂=Điểm Xuân Đường 中人之姿=trung nhân chi tư 苏蕙=Tô Huệ 姜王氏=Khương Vương thị 刘太平=Lưu Thái Bình 常学智=Thường Học Trí 从小厮=từ gã sai vặt 山阳=Sơn Dương 十一小姐=thập nhất tiểu thư 十小姐=thập tiểu thư 十一姨=thập nhất dì 甘府=Cam phủ 王子安=Vương Tử An 沁香=Thấm Hương 万妈妈=Vạn mụ mụ 田妈妈=Điền mụ mụ 和田妈妈=cùng Điền mụ mụ 翠儿=Thúy Nhi 四姨=tứ di 银翘散=ngân kiều tán 凌穹山庄=Lăng Khung sơn trang 碧玉=Bích Ngọc 嗣歆=Tự Hâm 秦榴宝=Tần Lựu Bảo 绣儿=Tú Nhi 隆盛=Long Thịnh 江总管=Giang tổng quản 歆姐儿=Hâm tỷ nhi 侬香院=Nông Hương Viện 垂纶水榭=Thùy Luân Thủy Tạ 金大人=Kim đại nhân 柳大人=Liễu đại nhân 德音班=Đức Âm ban 太白露=Thái Bạch Lộ 流芳坞=Lưu Phương Ổ 芳姐儿=Phương tỷ nhi 周德惠=Chu Đức Huệ 周大小姐=Chu đại tiểu thư 甘大奶奶=Cam đại nãi nãi 姑子=cô tử 唐四太太=Đường tứ thái thái 福成=Phúc Thành 金石斋=Kim Thạch Trai 春熙楼=Xuân Hi Lâu 慧丫头=Tuệ nha đầu 老吉祥=Lão Cát Tường 尚工局=Thượng Công Cục 罗四奶奶=La tứ nãi nãi 粉丝=miến 钱家=Tiền gia 明前茶=minh tiền trà 宋妈妈=Tống mụ mụ 柔谨=Nhu Cẩn 柔讷=Nhu Nột 柔谦=Nhu Khiêm 亦嘉=Diệc Gia 项太太=Hạng thái thái 武昌=Võ Xương 项伯父=Hạng bá phụ 项大人=Hạng đại nhân 项父=Hạng phụ 徐令安=Từ Lệnh An 金盘露=Kim Bàn Lộ 范总兵=Phạm tổng binh 项老爷=Hạng lão gia 明前=minh tiền 庚贴=canh thiếp 甘兰亭=Cam Lan Đình 蓉娘=Dung Nương 谨习书院=Cẩn Tập thư viện 项老太太=Hạng lão thái thái 奉先殿=Phụng Tiên Điện 圣祖=Thánh Tổ 左文=Tả Văn 项大小姐=Hạng đại tiểu thư 徐夫人=Từ phu nhân 牛总管=Ngưu tổng quản 姜大人=Khương đại nhân 姜小姐=Khương tiểu thư 牛大总管=Ngưu đại tổng quản 大毛哥=Đại Mao ca 罗老太爷=La lão thái gia 许德平=Hứa Đức Bình 高太太=Cao thái thái 高府=Cao phủ 徐太夫人=Từ thái phu nhân 高夫人=Cao phu nhân 令富家=Lệnh Phú gia 令富=Lệnh Phú 富二奶奶=Phú nhị nãi nãi 梁,甘两家=Lương, Cam hai nhà 双芙院=Song Phù Viện 范进=Phạm Tiến 永和=Vĩnh Hòa 王厉=Vương Lệ 曹安=Tào An 于妈妈=Vu mụ mụ 卓大人=Trác đại nhân 飞云=Phi Vân 卓夫人=Trác phu nhân 姓万=họ Vạn 老卓=lão Trác 卓侍郎=Trác thị lang 卓公子=Trác công tử 周三=Chu tam 金华知府=Kim Hoa tri phủ 章丘=Chương Khâu 保定=Bảo Định 力陈开海禁的危害=lực trần khai cấm biển nguy hại 喜儿=Hỉ Nhi 王源=Vương Nguyên 王泽=Vương Trạch 固安府=Cố An phủ 罗大爷=La đại gia 孔太医=Khổng thái y 四姑爷=tứ cô gia 仲然=Trọng Nhiên 徐,姜两家=Từ, Khương hai nhà 周医正=Chu y chính 徐四家=Từ tứ gia 高青=Cao Thanh 七姨=thất di 老君堂胡同=Lão Quân Đường ngõ nhỏ 虞记=Ngu ký 护国寺=Hộ Quốc Tự 七姑爷=thất cô gia 七姑奶奶=thất cô nãi nãi 歆姐=Hâm tỷ 李霁=Lý Tễ 高氏=Cao thị 周士铮=Chu Sĩ Tranh 朱佥事=Chu thiêm sự 丛香馆=Tùng Hương Quán 四堂姐=tứ đường tỷ 怀德堂=Hoài Đức Đường 大福寺=Đại Phúc Tự 瑟瑟=Sắt Sắt 维哥=Duy ca 维大爷=Duy đại gia 井二胡同=Tỉnh Nhị ngõ nhỏ 甘姐姐=Cam tỷ tỷ 延年=Duyên Niên 小玉=Tiểu Ngọc 沐德堂=Mộc Đức Đường 霁儿=Tễ Nhi 苏秦=Tô Tần 张仪=Trương Nghi 求福建=cầu Phúc Kiến 芳姐=Phương tỷ 金橘=Kim Quất 鑫哥=Hâm ca 甘太夫人=Cam thái phu nhân 福祯=Phúc Trinh 高升客栈=Cao Thăng khách điếm 王承祖=Vương Thừa Tổ 承祖=Thừa Tổ 鲁庆娘=Lỗ Khánh Nương 鲁派=Lỗ phái 李记=Lý ký 盛春=Thịnh Xuân 红儿=Hồng Nhi 求福祯=cầu Phúc Trinh 王,徐两家=Vương, Từ hai nhà 昭远将军=Chiêu Viễn tướng quân 茶茗=Trà Mính 淞江=Tùng Giang 马佐文=Mã Tả Văn 在行人司=tại Hành Nhân Tư 许美人=Hứa mỹ nhân 令宜=Lệnh Nghi 振鸿=Chấn Hồng 振声=Chấn Thanh 喻公子=Dụ công tử 泌香=Tiết Hương 黎妈妈=Lê mụ mụ 镇南府=Trấn Nam phủ 杨忠=Dương Trung 侬香馆=Nông Hương Quán 王美人=Vương mỹ nhân 宁波=Ninh Ba 翡翠翠花=phỉ thúy thúy hoa 四喜=Tứ Hỉ 秀儿=Tú Nhi 罗振鸿=La Chấn Hồng 杨妈妈=Dương mụ mụ 武夷=Võ Di 木芙蓉=mộc phù dung 葛巾=Cát Cân 玉板=Ngọc Bản 乌镇=Ô trấn 罗三奶奶=La tam nãi nãi 罗二太太=La nhị thái thái 大风筝=diều lớn 怡清=Di Thanh 钱唐胡同=Tiền Đường ngõ nhỏ 罗三太太=La tam thái thái 振开=Chấn Khai 振誉=Chấn Dự 罗三爷=La tam gia 大同=Đại Đồng 罗二爷=La nhị gia 钱老爷=Tiền lão gia 四象胡同=Tứ Tượng ngõ nhỏ 文姐姐=Văn tỷ tỷ 从无锡=từ Vô Tích 朱道婆=Chu đạo bà 杨妹妹=Dương muội muội 大觉寺=Đại Giác Tự 过大觉寺=quá Đại Giác Tự 宏大爷=Hoành đại gia 蕊珠=Nhụy Châu 朱老爷=Chu lão gia 碧漪河=sông Bích Y 柳同知=Liễu đồng tri 半塘龚家=Bán Đường Cung gia 靖安侯=Tĩnh An Hầu 王献之=Vương Hiến Chi 褚遂良=Chử Toại Lương 钟繇=Chung Diêu 赵子昂=Triệu Tử Ngang 米芾=Mễ Phất 诸遂良=Chử Toại Lương 二显=Nhị Hiển 远香亭=Viễn Hương Đình 余成=Dư Thành 三月三=ba tháng ba 玉版=Ngọc Bản 商州=Thương Châu 成哥儿=Thành ca nhi 余姚=Dư Diêu 金翰林=Kim hàn lâm 北五所=bắc ngũ sở 撷芳斋=Hiệt Phương Trai 双珠=Song Châu 陶成=Đào Thành 仙人跳=tiên nhân khiêu 应大=Ứng đại 任大人=Nhậm đại nhân 辉祖=Huy Tổ 陶大哥=Đào đại ca 陶管事=Đào quản sự 陶爷=Đào gia 米兰=mễ lan 陶总管=Đào tổng quản 成哥=Thành ca 茶香=Trà Hương 管青=Quản Thanh 南妈妈=Nam mụ mụ 瑟瑟发抖=run bần bật 曹父=Tào phụ 霍香=Hoắc Hương 君子轩=Quân Tử Hiên 孙仲谋=Tôn Trọng Mưu 和乐安=cùng Nhạc An 小禄=Tiểu Lộc 碧漪湖=Bích Y hồ 徐把总=Từ bả tổng 莲娇=Liên Kiều 小禄子=Tiểu Lộc Tử 庞各庄=Bàng Các Trang 湘竹=Tương Trúc 墨竹=Mặc Trúc 丝竹=Ti Trúc 绿雪=Lục Tuyết 峨蕊=Nga Nhụy 碧螺=Bích Loa 雨花=Vũ Hoa 石矶巷=Thạch Cơ hẻm 秀莲=Tú Liên 吴六=Ngô Lục 红莲=Hồng Liên 玉梅=Ngọc Mai 红纹=Hồng Văn 豆娘娘=đậu nương nương 顾妈妈=Cố mụ mụ 谨哥=Cẩn ca 五表哥=ngũ biểu ca 大时坊=Đại Thời phường 小时坊=Tiểu Thời phường 仁寿坊=Nhân Thọ phường 澄清坊=Trừng Thanh phường 曹管事=Tào quản sự 百会=bách hội 足三里=túc tam lí 媛表妹=Viện biểu muội 唐六公子=Đường lục công tử 堂会=đường hội 桂树胡同=Quế Thụ ngõ nhỏ 万三家=Vạn tam gia 梁大奶奶=Lương đại nãi nãi 彤哥儿=Đồng ca nhi 昆山腔=Côn Sơn khang 蒋云飞=Tưởng Vân Phi 万三媳妇=Vạn tam tức phụ 定妈妈=Định mụ mụ 方县令=Phương huyện lệnh 方随=Phương Tùy 方小姐=Phương tiểu thư 江淮扬=Giang Hoài Dương 江大人=Giang đại nhân 梁三奶奶=Lương tam nãi nãi 梁二奶奶=Lương nhị nãi nãi 龚家=Cung gia 苏裁缝=Tô may vá 胡裁缝=Hồ may vá 立哥=Lập ca 余立=Dư Lập 藕儿=Ngẫu Nhi 曹姐夫=Tào tỷ phu 管姐夫=Quản tỷ phu 别传到=đừng truyền đến 福荣=Phúc Vinh 十二姑父=thập nhị cô phụ 十一姑母=thập nhất cô mẫu 五姑爷=ngũ cô gia 攒盒=toàn hộp 文太夫人=Văn thái phu nhân 文三爷=Văn tam gia 朝阳门=Triều Dương môn 黄仁=Hoàng Nhân 做主持人=làm người chủ trì 方夫人=Phương phu nhân 成都=Thành Đô 子琪=Tử Kỳ 文治武功=văn trị võ công 淡泊斋=Đạm Bạc Trai 唐三奶奶=Đường tam nãi nãi 银翘=Ngân Kiều 万管事=Vạn quản sự 管管事=Quản quản sự 大保=Đại Bảo 芳溪亭=Phương Khê Đình 春妍亭=Xuân Nghiên Đình 吃香椿=ăn hương xuân 香椿=hương xuân 香椿芽=mầm hương xuân 想出家=muốn xuất gia 鸿哥儿=Hồng ca nhi 鸿哥=Hồng ca 刘医正=Lưu y chính 盛萍=Thịnh Bình 戏剧=hí kịch 大安村=Đại An thôn 云飞=Vân Phi 帅才=soái tài 方大小姐=Phương đại tiểu thư 诜大爷=Sân đại gia 孙夫人=Tôn phu nhân 唐三公子=Đường tam công tử 唐九奶奶=Đường cửu nãi nãi 七姐=thất tỷ 汪姓=họ Uông 镜空=Kính Không 春椿=hương xuân 杭六=Hàng Lục 杭九=Hàng Cửu 三井胡同=Tam Tỉnh ngõ nhỏ 秋菱=Thu Lăng 窦阁老=Đậu các lão 见方家=thấy Phương gia 乌程县=Ô Trình huyện 湖洲=Hồ Châu 程妈妈=Trình mụ mụ 荷香=Hà Hương 定三奶奶=Định tam nãi nãi 绿汪汪=lục uông uông 富大奶奶=Phú đại nãi nãi 奶子府=Nãi Tử Phủ 六公子=lục công tử 应大公主=ứng đại công chúa 启哥儿=Khải ca nhi 余启=Dư Khải 对方氏=đối Phương thị 余家=Dư gia 毛记=Mao ký 朱太太=Chu thái thái 余太太=Dư thái thái 有余太太=có Dư thái thái 回山阳=trở về Sơn Dương 王允=Vương Duẫn 穗哥儿=Tuệ ca nhi 方冀=Phương Ký 松针轩=Tùng Châm Hiên 李忠=Lý Trung 方少爷=Phương thiếu gia 刘少言=Lưu Thiếu Ngôn 李瑞=Lý Thụy 刘世伯=Lưu thế bá 少言兄=Thiếu Ngôn huynh 刘大哥=Lưu đại ca 任夫人=Nhậm phu nhân 宁海=Ninh Hải 方老太太=Phương lão thái thái 银针=Ngân Châm 火清=Hỏa Thanh 平安=Bình An 玉姐儿=Ngọc tỷ nhi 胡公子=Hồ công tử 四表妹=tứ biểu muội 方探花=Phương thám hoa 杏娇=Hạnh Kiều 霍太太=Hoắc thái thái 见方冀=thấy Phương Ký 云居寺=Vân Cư Tự 淳安县=Thuần An huyện 文登=Văn Đăng 淳安=Thuần An 钱二财=Tiền Nhị Tài 脂红=Chi Hồng 方大老爷=Phương đại lão gia 对方家=đối Phương gia 正和师傅=Chính Hòa sư phó 正和和尚=Chính Hòa hòa thượng 金夫人=Kim phu nhân 金小姐=Kim tiểu thư 随风=Tùy Phong 甘氏=Cam thị 田舍翁=điền xá ông 王树=Vương Thụ 碧眼波斯猫=mèo Ba Tư mắt xanh 钱夫人=Tiền phu nhân 雪亭先生=Tuyết Đình tiên sinh 摘星小筑=Trích Tinh Tiểu Trúc 路途平安=đường xá bình an 周老太爷=Chu lão thái gia 胡广=Hồ Quảng 永丰=Vĩnh Phong 方妈妈=Phương mụ mụ 金氏=Kim thị 茶晶=Trà Tinh 碧波=Bích Ba 项亦嘉=Hạng Diệc Gia 脂玉=Chi Ngọc 宜兴=Nghi Hưng 工房=công phòng 唐四奶奶=Đường tứ nãi nãi 周惠德=Chu Huệ Đức 《犹梦吟》=《 Do mộng ngâm 》 秋梨膏=thu lê cao 金华=Kim Hoa 说项家=nói Hạng gia 项老太爷=Hạng lão thái gia 徐,项两家=Từ, Hạng hai nhà 文爷=Văn gia 夏红=Hạ Hồng 韩建=Hàn Kiến 周班主=Chu bầu gánh 对方探花=đối Phương thám hoa 平安顺利=bình an thuận lợi 窦净=Đậu Tịnh 青玉=Thanh Ngọc 墨玉=Mặc Ngọc 黄大毛=Hoàng Đại Mao 刘二武=Lưu Nhị Võ 二武=Nhị Võ 窦单=Đậu Đan 窦公子=Đậu công tử 窦少爷=Đậu thiếu gia 黄小毛=Hoàng Tiểu Mao 卓少爷=Trác thiếu gia 王少爷=Vương thiếu gia 花锦=Hoa Cẩm 小毛=Tiểu Mao 玉边=Ngọc Biên 史小花=Sử Tiểu Hoa 钱太太=Tiền thái thái 鑫表哥=Hâm biểu ca 小毛病=tiểu mao bệnh 惜香社=Tích Hương xã 小芬芳=Tiểu Phân Phương 小联珠=Tiểu Liên Châu 到点春堂=đến Điểm Xuân Đường 白菊霜=Bạch Cúc Sương 向三晚=Hướng Tam Vãn 宝哥儿=Bảo ca nhi 继哥儿=Kế ca nhi 清泰平安=thanh thái bình an 刘记=Lưu ký 黄子琪=Hoàng Tử Kỳ 项奕嘉=Hạng Diệc Gia 灯花=Đăng Hoa 定陶=Định Đào 无锡=Vô Tích 惠泉=Huệ Tuyền 项妈妈=Hạng mụ mụ 春椿树=cây hương xuân 庞师傅=Bàng sư phó 孙膑=Tôn Tẫn 赵括=Triệu Quát 长顺=Trường Thuận 秀木院=Tú Mộc Viện 严复=Nghiêm Phục 林太夫人=Lâm thái phu nhân 姓庞=họ Bàng 徐俯=Từ phủ 姓关=họ Quan 姓庆=họ Khánh 南昌府=Nam Xương phủ 从简师傅=từ Giản sư phó 墨菊=mặc cúc 五柳沟=Ngũ Liễu Câu 柳奎=Liễu Khuê 德音社=Đức Âm xã 崇文坊=Sùng Văn phường 周伯父=Chu bá phụ 杨师傅=Dương sư phó 六表弟=lục biểu đệ 黄老夫人=Hoàng lão phu nhân 罗二老爷=La nhị lão gia 罗太太=La thái thái 老君堂=Lão Quân Đường 叔祖母=thúc tổ mẫu 黄妈妈=Hoàng mụ mụ 苏老泉=Tô Lão Tuyền 常先生=Thường tiên sinh 在听涛阁=ở Thính Đào Các 项亲家=Hạng thông gia 穹凌山庄=Lăng Khung sơn trang 王子信=Vương Tử Tín 徐,黄两家=Từ, Hoàng hai nhà 小厮灯火=gã sai vặt Đăng Hỏa 陶老太太=Đào lão thái thái 百花馆=Bách Hoa Quán 七舅爷=thất cữu gia 庥少爷=Hưu thiếu gia 庚少爷=Canh thiếu gia 康少爷=Khang thiếu gia 罗家庚=La Gia Canh 罗家康=La Gia Khang 十一姐=thập nhất tỷ 罗家庥=La Gia Hưu 卉娘=Hủy Nương 度哥儿=Độ ca nhi 五姐夫=ngũ tỷ phu 邵安景=Thiệu An Cảnh 邵安旭=Thiệu An Húc 钿姐儿=Điền tỷ nhi 旭哥儿=Húc ca nhi 景哥儿=Cảnh ca nhi 枷楠香=gia nam hương 宝珠=Bảo Châu 姜伯=Khương Bá 容城=Dung Thành 霸州=Bá Châu 清苑=Thanh Uyển 定兴=Định Hưng 房山=Phòng Sơn 麦家=Mạch gia 大梁=Đại Lương 房县=Phòng huyện 莹莹=Oánh Oánh 箔金=vàng trắng 苏样=Tô dạng 韩记=Hàn ký 何承碧=Hà Thừa Bích 平海卫=Bình Hải vệ 横屿=Hoành Dữ 光泽县=Quang Trạch huyện 大丰号=Đại Phong hào 高淳=Cao Thuần 清吟居=Thanh Ngâm Cư 文哥儿=Văn ca nhi 梁三公子=Lương tam công tử 四儿胡同=Tứ Nhi ngõ nhỏ 姜学士=Khương học sĩ 歆表姐=Hâm biểu tỷ 八表弟=bát biểu đệ 七表弟=thất biểu đệ 骁骑右卫=kiêu kỵ hữu vệ 卢长贵=Lư Trường Quý 玳瑁眼镜=đồi mồi mắt kính 措央=Thố Ương 双鲤轩=Song Lí Hiên 范叔父=Phạm thúc phụ 冠军侯=Quan Quân Hầu 富阳=Phú Dương 王伯洲=Vương Bá Châu 罗舅爷=La cữu gia 少年老成=thiếu niên lão thành 冯乾英=Phùng Càn Anh 徐项氏=Từ Hạng thị 五岳先生=Ngũ Nhạc tiên sinh 永清县=Vĩnh Thanh huyện 张家湾=Trương Gia Loan 安景=An Cảnh 安旭=An Húc 德州=Đức Châu 李迪=Lý Địch 永清=Vĩnh Thanh 临清=Lâm Thanh 聊城=Liêu Thành 光岳楼=Quang Nhạc Lâu 孤山=Cô Sơn 平安符=bình an phù 掉马桶=rớt bồn cầu 仓州=Thương Châu 嘉禾县=Gia Hòa huyện 秀水=Tú Thủy 安义=An Nghĩa 禾仓堡=Hòa Thương Bảo 王磊=Vương Lỗi 指挥使=chỉ huy sứ 嘉禾=Gia Hòa 大舅舅=đại cữu cữu 哈蜜卫=Cáp Mật vệ 八弟=bát đệ 谭姑姑=Đàm cô cô 姓谭=họ Đàm 施州卫=Thi Châu vệ 四姑母=tứ cô mẫu 五哥=ngũ ca 交泰殿=Giao Thái Điện 六小子=lục tiểu tử 孝陵卫=Hiếu Lăng vệ 都指挥使=đô chỉ huy sứ 东苑=Đông Uyển 万圣节=vạn thánh tiết 仙居茶馆=Tiên Cư quán trà 仙居茶楼=Tiên Cư trà lâu 石燕=Thạch Yến 陈伯之=Trần Bá Chi 陈吉=Trần Cát 和顺天府=cùng Thuận Thiên Phủ 古言=Cổ Ngôn 都指挥佥事=đô chỉ huy thiêm sự 文明=Văn Minh 方翼=Phương Ký 钦安殿=Khâm An Điện 长宁卫=Trường Ninh vệ 王贤=Vương Hiền 谢颜=Tạ Nhan 卫逊=Vệ Tốn 卫大人=Vệ đại nhân 安惠王=An Huệ Vương 林同知=Lâm đồng tri 林俊=Lâm Tuấn 英华=Anh Hoa 白塔河=sông Bạch Tháp 高邮=Cao Bưu 许礼=Hứa Lễ 龚东宁=Cung Đông Ninh 王盛=Vương Thịnh 王皇后=Vương hoàng hậu 剑桥=kiếm kiều 普安卫=Phổ An vệ 平夷=Bình Di 谢老三=Tạ lão tam 谢父=Tạ phụ 遂平=Toại Bình 程番府=Trình Phiên phủ 和尚衣局=cùng Thượng Y Cục 露珠=Lộ Châu 让路尚书=làm Lộ thượng thư 彭城=Bành Thành 铜仁府=Đồng Nhân phủ 庆哥儿=Khánh ca nhi 李永春=Lý Vĩnh Xuân 在左顺门=ở Tả Thuận Môn 封王贤=phong Vương Hiền 李庆集=Lý Khánh Tập 陈济=Trần Tế 隆宗门=Long Tông Môn 景运门=Cảnh Vận Môn 左顺门=Tả Thuận Môn 和平夷卫=cùng Bình Di vệ 西华门=Tây Hoa Môn 和平夷=cùng Bình Di 始阳=Thủy Dương 松潘府=Tùng Phan phủ 盛哥儿=Thịnh ca nhi 赵盛=Triệu Thịnh 五姐=ngũ tỷ 盛哥=Thịnh ca 太仓=Thái Thương 汾州=Phần Châu 平湖=Bình Hồ 桐乡=Đồng Hương 宝丰=Bảo Phong 南召=Nam Triệu 镇南王=Trấn Nam Vương 征西大将军=Chinh Tây đại tướng quân 平西大将军=Bình Tây đại tướng quân 平山卫=Bình Sơn vệ 孔小姐=Khổng tiểu thư 孔文杰=Khổng Văn Kiệt 少华=Thiếu Hoa 西宁侯=Tây Ninh Hầu 徐四夫人=Từ tứ phu nhân 叙州=Tự Châu 顺庆=Thuận Khánh 保宁=Bảo Ninh 夔州=Quỳ Châu 潼州=Đồng Châu 广安=Quảng An 物华天宝=vật hoa thiên bảo 徐嗣诜=Từ Tự Sân 德胜门=Đức Thắng Môn 徐嗣诚=Từ Tự Thành 周景=Chu Cảnh 孙明=Tôn Minh 孙老弟=Tôn lão đệ 思南土司=Tư Nam thổ ty 沙保=Sa Bảo 月香=Nguyệt Hương 小八=tiểu bát 甘七小姐=Cam thất tiểu thư 《织锦记》=《 Chức Cẩm Ký 》 《同窗记》=《 Đồng Song Ký 》 《金貂记》=《 Kim Điêu Ký 》 蔡伯喈=Thái Bá Giai 赵五娘=Triệu Ngũ Nương 牛丞相=Ngưu thừa tướng 甘三小姐=Cam tam tiểu thư 三庆班=Tam Khánh Ban 荷叶=Hà Diệp 谨习=Cẩn Tập 威远镖局=Uy Viễn tiêu cục Danh sách name muốn gộp Bạn có chắc muốn xóa truyện này?
Lần cuối2021-10-05 092406 Tóm tắtQuá trình dung nhập của người hiện đại vào xã hội cổ đại, là quá trình phấn đấu của một thứ nữ để có cuộc sống ổn định ấm no. Từ nhỏ, nàng là thứ nữ, khắp nơi đều phải cẩn thận để không cho chủ mẫu bắt được nhược điểm. Sau đó, vì đại tỷ là trưỡng nữ gả cho Hầu phủ làm phu nhân nhưng không may bị bệnh chết, trước khi chết nàng và chủ mẫu bàn bạc giao phó cho nữ chính làm kế thất để chăm sóc cho đứa con mới 3 tuổi của nàng. Trải qua một phen âm mưu, nàng chưa kịp cập kê thì bị gả cho Hầu gia đã 28 tuổi. Nàng cố gắng dung nhập vào cuộc sống ở nhà chồng, tương kính như tân, cẩn thận chăm sóc chồng, hiếu thuận tạo lập quan hệ với mẹ chồng cùng cô dì, dạy dỗ con nhỏ, quản lý thiếp thất.
thứ nữ công lược ngoại truyện