tiếng anh thông dụng ở australia loạt 2

Tiếng Anh - Châu Á: DataLEADS. Tiếng Anh - AU/NZ: Australian Associated Press (AAP) Tiếng Bahasa Indonesia : Aliansi Jurnalis Independen. Tiếng Hindi: DataLEADS. Tiếng Trung: Trung tâm Kiểm chứng thông tin Đài Loan. Tiếng Thái: Cofact Thailand. Tiếng Việt: Trung tâm Sáng kiến Truyền thông và Phát triển (MDI) Loạt bài gồm 22 phần, tập trung vào cách sử dụng tiếng Anh của người Úc. Bài 1: Đặt các câu hỏi: Các câu hỏi bắt đầu bằng 'when, where, what, why, how'; câu hỏi loại 'yes/no'; câu hỏi dạng phủ định. Bài 2: Nói chuyện về quá khứ: Cách nói về sự việc xảy ra trong tiêu đề truyền tải thông tin đầu tiên mà người nghe nhạc tiếp nhận. Những ca khúc nhạc nhẹ tiếng Anh giai đoạn 1980-2000 và các bản dịch tiếng Việt được đông đảo người nghe nhạc biết đến một phần bởi tiêu đề hấp dẫn. Nghiên cứu của chúng tôi chọn các tiêu đề Vay Tiền Cấp Tốc Online Cmnd. Bài 2 talking to a stranger bắt chuyện với một người lạ. Part 1 - THE DIALOGUE đối thoạiCũng giống như ở Bài 1, bây giờ xin mời các bạn nghe một số đoạn đối thoại ngắn. Trong khi nghe, các bạn cố gắng theo dõi và không nhìn vào sách. Tại bến ô tô một người đàn ông đang hỏi thăm giờ ô tô chạy. Dialogue 1 MAN WOMAN Ah… excuse me, can you tell me when the next bus is due, please? Ah, it's due in 5 minutes. ... Chủ đề English from Australiatiếng anh thông dụng ở Úceveryday English from Australiatài liệu học anh vănôn tập ngữ pháp tiếng anh Đây là phần 2 của loạt 26 bài học tiếng Anh thông dụng ở Úc đã được giới thiệu lần trước trên Học Tiếng Anh. Loạt bài này tìm hiểu cách sử dụng tiếng Anh hàng ngày của người Úc qua đó chúng ta có thể nâng cao kỹ năng giao tiếp và thực hành tiếng Anh. Chương trình này được tài trợ bởi Cơ quan Phát triển Quốc tế Australia AusAID và sản xuất bởi Ban tiếng Việt Đài Úc châu dưới sự hợp tác với Đài tiếng nói Việt Nam, có lẽ đã từng được phát trên VOV2. Truy cập vào đây để học trực tuyến hoặc tải về máy theo các địa chỉ bên dưới. Toàn văn 26 bài học Dowload Audio Bài 01 – 05 Download Bài 06 – 10 Download Bài 11 – 15 Download Bài 16 – 22 Download Mật khẩu phân biệt HOA thường Link chứa toàn bộ các tệp tin trên Hướng dẫn Nhấp chuột vào địa chỉ muốn tải, nhập mật khẩu và nhấn nút Unlock File, đợi ít giây và nhấn tiếp Click here to start download from MediaFire. Loạt bài gồm 22 phần, tập trung vào cách sử dụng tiếng Anh của người Úc. Bài 1 Đặt các câu hỏi Các câu hỏi bắt đầu bằng when, where, what, why, how’; câu hỏi loại yes/no’; câu hỏi dạng phủ định Bài 2 Nói chuyện về quá khứ Cách nói về sự việc xảy ra trong quá khứ; cấu trúc used to + infinitive’; nói về một chuỗi sự việc đã qua. Bài 3 Xin chỉ đường Những cách hỏi và chỉ đường; dùng giới từ chỉ nơi chốn. Bài 4 Yêu cầu một cách lịch sự Những cách hỏi và chỉ đường; dùng giới từ chỉ nơi chốn. Bài 5 Danh từ và tính từ chỉ số lượng không đếm được Cách dùng những danh từ và tính từ chỉ số lượng không đếm được như some, any, something, anything, nothing, everything’. Bài 6 Cách đề nghị, gợi ý và khuyên Cách đề nghị, gợi ý và khuyên với những từ như must, have to, need to, should, ought to’. Bài 7 Câu điều kiện – quan hệ nhân quả Loại câu điều kiện thứ nhất quan hệ nhân quả. Bài 8 Câu điều kiện – quan hệ giả định Loại câu điều kiện thứ hai quan hệ giả định. Bài 9 Nói về sự việc trong tương lai Nói về sự việc diễn ra trong tương lai; giải đáp cho những bài tập trước. Bài 10 So sánh Dùng các tính từ so sánh ở cấp hơn/thua và tuyệt đối để mô tả đồ vật, người hoặc sự việc. Bài 11 Nói về thời tương lai Nói về thời tương lai; thì hiện tại đơn giản; động từ chuyển động. Bài 12 Nói về hành động thường xảy ra Nói về hành động thường xảy ra trạng từ năng diễn usually, always, often, sometimes, never’. Bài 13 Mô tả đồ vật Cách mô tả đồ vật kích thước, hình dạng, trọng lượng và màu sắc, cấu tạo và công dụng; thứ tự của tính từ. Bài 14 Mô tả người Cách mô tả người hình dáng, thể chất, tính tình, thái độ, sở thích… Bài 15 Mô tả nơi chốn, vị trí Mô tả nơi chốn, vị trí bằng những giới từ như in, on, next to, near, by, in front of, opposite. Bài 16 thể chủ động và bị động Cách chuyển câu từ thể chủ động sang bị động dùng phân từ quá khứ của động từ cùng với trợ động từ to be’. Bài 17 Nói về thời quá khứ Dùng thời hiện tại hoàn thành để nói về một hành động bắt đầu ở quá khứ, và có thể còn tiếp tục. Bài 18 Nói về thời quá khứ Dùng thời hiện tại hoàn thành để nói về một hành động bắt đầu ở quá khứ, và có thể còn tiếp tục. Bài 19 Câu trực tiếp và gián tiếp Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp khi thuật lại lời nói của một người khác. Bài 20 Nói về chuyện quá khứ – thể giả định Cách dùng loại câu điều kiện thứ ba để nói về các tình huống không có thực ở trong quá khứ. Bài 21 Ôn lại từ Bài 1 đến Bài 10 Ôn lại chào hỏi; quá khứ’ tương lai; xin chỉ đường; yêu cầu; số lượng; đề nghị; câu điều kiện; so sánh. Bài 22 Ôn lại từ Bài 11 đến Bài 20 Ôn lại tương lai; quá khứ; việc thường xảy ra; mô tả; thể chủ động và bị động; trực tiếp và gián tiếp; giả định. Ngày đăng 02/08/2014, 0820 EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2 TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 2 Bài 11 talking about the future nói về thời tương lai Part 1 - THE DIALOGUE đối thoại Anh Shane đang chuẩn bị đi nghỉ ít ngày. Chúng ta hãy nghe xem anh ấy sẽ đi nghỉ ở đâu và làm gì. Dialogue 1 SHANE I'm meeting a friend in Brisbane on Monday, and we're flying to Cairns. We're staying at the Beachfront Hotel. We're taking a boat trip to the Reef on Tuesday, and on Wednesday we're going fishing. Then… let's see - oh yes, on Thursday we're hiking through a rainforest, and then we're playing golf on Friday… we've arranged all those… and we'll probably drive up to Cooktown at the weekend. We're leaving Cairns on Sunday night. The plane arrives in Brisbane at nine o'clock. Then I'm catching a bus home. It gets in about eleven. Well, we're going to swim, and dive… and we're going to eat lots of tropical fruit! Mmm. And the forecast says it's going to be sunny and very hot! It's going to be GREAT! Part 2 - VOCABULARY từ vựng The Beachfront Hotel [ 'bitʃfrʌnt ∪ h oʊtɛl ] Khách sạn Beachfront Cooktown [ 'kʊktaʊn ] thị trấn Cooktown ở Queensland The Reef [ θə 'rif ] tên tắt của dải san hô ngầm Great Barrier Reef golf [ 'gɒlf ] chơi gôn a rainforest [ 'reInfɒrəst ] rừng nhiệt đới a trip [ 'trIp ] một chuyến đi tropical fruit [ 'trɒpəkəl frut ] hoa quả nhiệt đới probably [ 'prɒbəbli ] có thể to fish [ 'fiʃ ] câu cá to dive [ 'daI v ] lặn to catch a bus [ ' kætʃ ] đón xe buýt to hike [ 'haik ] đi bộ đường dài to meet [ 'mit ] gặp gỡ to plan [ 'plæn ] đặt kế hoạch, dự định Part 3 - LESSON talking about the future nói về thời tương lai Chúng ta dùng thời hiện tại tiếp diễn để diễn tả các kế hoạch đã được vạch ra. Cấu trúc này thường được áp dụng với các động từ chuyển động. Thí dụ I am meeting a friend on Friday. Tôi sẽ gặp một người bạn vào thứ Sáu. I am catching a bus to Hue on Sunday. Tôi sẽ đáp xe buýt đi Huế vào Chủ nhật. Thời hiện tại đơn giản được dùng cho các sự việc trong tương lai đã được sắp xếp trong các biểu thời gian, như các chuyến bay, giờ tàu chạy, thời gian các khóa học, dự định ngày nghỉ. Thí dụ The plane arrives at nine o'clock. Máy bay hạ cánh lúc 9 giờ. The train leaves Hanoi at midnight. Tàu khởi hành từ Hà Nội vào lúc nửa đêm. Chúng ta dùng thời tương lai đơn giản khi các kế hoạch chưa được cụ thể. Thí dụ We will probably drive home on Sunday. Chúng ta có thể lái xe về nhà vào Chủ nhật. Cấu trúc 'to be going to' được dùng để nói về một dự định, hoặc dự đoán cho tương lai dựa trên cơ sở có bằng chứng vững chắc ở thời điểm hiện tại. Thí dụ I am going to meet a friend on Monday. Tôi sẽ gặp một người bạn vào thứ Hai. We're going to leave on Sunday night. Chúng tôi sẽ ra đi vào đêm Chủ nhật. Part 4 - PRONUNCIATION cách phát âm Chúng ta phải lên giọng ở phần cuối của một mệnh đề không hoàn chỉnh, và xuống giọng ở cuối mệnh đề chính. Thí dụ On Monday , I'm meeting friends  . Vào ngày thứ Hai, tôi sẽ gặp một người bạn. One day, when I was young, I went to Cairns  . Có một lần, lúc còn trẻ, tôi đã đến thành phố Cairns. Các bạn tập đọc các câu sau đây theo ngữ âm của hai ví dụ vừa rồi 1. Tomorrow, we're going fishing  . 2. Last week , at the shop, I met an old friend  . 3. This morning , in the office, I dropped my cup  . Part 5 - PRACTICE luyện tập Điền vào chỗ trống của hội thoại sau đây với cấu trúc thời tương lai thích hợp A. Have you booked your holidays this year? B. Yes. We ………………… spend a week at the beach. We ………………………… stay in a big hotel. A. It sounds great. B. Yes, but our plane…………………. leave very early in the morning, so we………………. …….get up very early. We're …………… learn how to dive and catch fish. We………………………… be away for two weeks. Part 6 – THE SERIAL chuyện đọc từng kỳ Vocabulary atttractive [ ə'træktiv ] hấp dẫn to go out with [ goʊ ∪ w ∪ 'aʊt wIθ ] đi chơi với, bồ với Episode 11 I took the briefcase from the safe and wrapped it in brown paper, and I took it home. 'I'm keeping it here until Cotton comes back,' I told Judy. She wasn't pleased! 'What will you do with it?' She asked me. 'I don't know,' I said. 'But right now I'm going to put it under the bed.' I couldn't keep the story from Mandy any longer, so I explained to her about the briefcase, and the key, and the red-faced man who had claimed to be Cotton's assistant. And I asked her to do something for me. I asked her to go to Cotton's laboratory at the university and find out where he was. Next day, Mandy paid a visit to Cotton's lab, but she didn't find out anything new. 'It's odd,' she told me later. 'They think he must be in Hong Kong… but they're not sure. He didn't tell anyone he was going. There was an important meeting today, and he didn't tell them he wouldn't be there.' 'Who did you speak to?' I asked. 'I spoke to Ben Morris, Cotton's assistant,' she said. 'Ha ha! The attractive Ben Morris, eh? And what was he like?' 'Very nice,' said Mandy. She blushed, and I thought she looked very pretty! 'But he's going to let me know when he hears anything,' she went on. 'He's worried. I'm sure of that.' 'And when are you going out with him?' I wanted to know. 'I'm not!' Mandy said, but I knew she was interested! But it was Henry Cotton who interested me. I did not believe that he had written that letter. Why would he ask for 'a package' and not a briefcase? And I knew that he would not send his driver for something so important. Then how did the man get the disk from Cotton? And why didn't Ben Morris know where Cotton was? END OF LESSON 11 COPYRIGHT NOTICE 'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID the Australian Government's aid agency and produced by Radio Australia Vietnamese Service in co- operation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University Melbourne. 'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website – a service provided by Radio Australia. . ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2 TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 2 Bài 11 talking about the future nói về thời tương lai Part 1 - THE DIALOGUE đối thoại Anh Shane đang. ra đi vào đêm Chủ nhật. Part 4 - PRONUNCIATION cách phát âm Chúng ta phải lên giọng ở phần cuối của một mệnh đề không hoàn chỉnh, và xuống giọng ở cuối mệnh đề chính. Thí dụ On. OF LESSON 11 COPYRIGHT NOTICE 'Everyday English From Australia& apos; lessons were funded by AusAID the Australian Government's aid agency and produced by Radio Australia Vietnamese - Xem thêm -Xem thêm TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA - Phần II - bài 11 doc, TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA - Phần II - bài 11 doc,

tiếng anh thông dụng ở australia loạt 2