tiền thâm niên tiếng trung là gì

Dĩ nhiên lãi suất cao hơn có nghĩa là thâm hụt lớn hơn, điều này làm cho tình hình nợ xấu hơn. Và Fed tiếp tục tiền tệ hóa các khoản nợ và áp chế tài chính (financial repression: nghĩa là Fed sẽ giữ lãi suất ở mức thấp hơn tỷ lệ lạm phát để dần dần dập tắt giá trị thực của nợ). Một số khía cạnh đặc trưng trong văn hóa ứng xử của người Nhật. 1. Ứng xử với tự nhiên. Nhật Bản là một xã hội nông nghiệp gắn bó chặt chẽ với thiên nhiên, thể hiện qua lao động, nhà ở, nếp ăn, mặc, ở, cách thức giao tiếp, phong tục tập quán, tôn giáo, văn TIẾNG HOA THƯỜNG DÙNG TRONG VĂN PHÒNG-P2. 办公室常用汉语第二节. **#** . · 电脑:dìan nǎo :máy vi tính. · 鼠标:shǔ biāo :con chuột máy tính. · 鼠标垫:shǔ biāo dìan :miếng lót chuột. · 屏幕:píng mù :màn hình. · 笔记本:bǐ jì běn :laptop hoặc sổ ghi chép. · 尺 Vay Tiền Cấp Tốc Online Cmnd. Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa - Khái niệm thâm hụt tiền tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ thâm hụt tiền trong tiếng Trung và cách phát âm thâm hụt tiền tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ thâm hụt tiền tiếng Trung nghĩa là gì. 赔本 《本钱, 资金亏损。》 Nếu muốn tra hình ảnh của từ thâm hụt tiền hãy xem ở đâyXem thêm từ vựng Việt Trung không gì sánh nổi tiếng Trung là gì? núng niếng tiếng Trung là gì? trong lòng tiếng Trung là gì? yểu tử tiếng Trung là gì? họ Châu tiếng Trung là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của thâm hụt tiền trong tiếng Trung 赔本 《本钱, 资金亏损。》 Đây là cách dùng thâm hụt tiền tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ thâm hụt tiền tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn. Thâm niên là gì? Quyền và nghĩa vụ của người lao động? Chế độ tiền lương của người lao động?Chế độ phụ cấp thâm niên theo quy định của Bộ luật lao động? Quy định của pháp luật lao động về việc trả phụ cấp thâm niên?Quan hệ lao động là một trong những mối quan hệ phổ biến trong xã hội do nhu cầu sản xuất, kinh doanh và nhu cầu sống của mỗi cá nhân. Trong mối quan hệ này, giữa người lao động và người sử dụng lao động có thể thỏa thuận với nhau về công việc, tiền công, tiền lương, điều kiện công việc cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên. Về mặt thời gian tồn tại của quan hệ lao động, các bên có thể thỏa thuận hợp đồng lao động có thời hạn hoặc làm việc có thời hạn lâu dài, không xác định thời hạn và phụ cấp thâm niên được đánh giá là một trong những khoản phụ cấp để khuyến khích và hỗ trợ cho những mối quan hệ lao động lâu dài. Luật sư tư vấn luật về phụ cấp thâm niên trực tuyến Mục lục bài viết 1 1. Thâm niên là gì? 2 2. Quyền và nghĩa vụ của người lao động 3 3. Chế độ tiền lương của người lao động 4 4. Chế độ phụ cấp thâm niên theo quy định của Bộ luật lao động 5 5. Quy định về phụ cấp thâm niên đối với một số đối tượng đặc thù Thâm niên là khoảng thời gian làm việc liên tục của người lao động tại một cơ quan nào đó được tính theo đơn vị năm. Thâm niên theo tiếng Anh là seniority. Phụ cấp thâm niên được hiểu là khoản phụ cấp lương được trả cho người lao động làm việc liên tục nhiều năm tại một cơ quan nào đó. Khoản phụ cấp này có ý nghĩa khuyến khích người lao động gắn bó với nghề, với cơ quan đang làm việc. 2. Quyền và nghĩa vụ của người lao động Theo quy định tại Điều 5 Bộ luật lao động năm 2019, người lao động có các quyền và nghĩa vụ như sau Thứ nhất, về quyền của người lao động – Người lao động làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc – Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể; – Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động; – Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc; – Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động; – Đình công; Thứ hai, người lao động có các nghĩa vụ sau đây – Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; – Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động; – Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động. Người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động các nội dung liên quan đến công việc thực hiện, thể hiện qua hợp đồng lao động với nội dung cơ biển như sau – Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động; – Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động; – Công việc và địa điểm làm việc; – Thời hạn của hợp đồng lao động; – Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác; – Chế độ nâng bậc, nâng lương; – Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; – Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động; – Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp; – Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề. 3. Chế độ tiền lương của người lao động Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung cơ bản trong quan hệ lao động chính là tiền lương. Cụ thể, theo quy định tại Điều 90 Bộ luật lao động năm 2019, tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Mức lương của người lao động được chi trả được xác định theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu. Tại Điều 91 Bộ luật lao động năm 2019, mức lương tối thiểu được quy định như sau – Là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội. – Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ. – Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp. Ngoài tiền lương trong ngày làm việc bình thường, pháp luật còn quy định về tiền lương trong những trường hợp đặc biệt như sau Thứ nhất, về tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm Theo quy định tại Điều 98 Bộ luật lao động năm 2019, tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm được tính như sau – Tiền lương làm thêm giờ vào ngày thường, ít nhất bằng 150%; Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%; Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày. – Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường. – Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định trên, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết. Thứ hai, về tiền lương ngừng việc, người lao động được trả theo quy định tại Điều 99 Bộ luật lao động năm 2019 như sau -Nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động được trả đủ tiền lương theo hợp đồng lao động; – Nếu do lỗi của người lao động thì người đó không được trả lương; những người lao động khác trong cùng đơn vị phải ngừng việc thì được trả lương theo mức do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu; – Nếu vì sự cố về điện, nước mà không do lỗi của người sử dụng lao động hoặc do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa, di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh tế thì hai bên thỏa thuận về tiền lương ngừng việc như sau + Trường hợp ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở xuống thì tiền lương ngừng việc được thỏa thuận không thấp hơn mức lương tối thiểu; + Trường hợp phải ngừng việc trên 14 ngày làm việc thì tiền lương ngừng việc do hai bên thỏa thuận nhưng phải bảo đảm tiền lương ngừng việc trong 14 ngày đầu tiên không thấp hơn mức lương tối thiểu. Thứ ba, người lao động được tạm ứng tiền lương theo điều kiện do hai bên thỏa thuận và không bị tính lãi – Người sử dụng lao động phải cho người lao động tạm ứng tiền lương tương ứng với số ngày người lao động tạm thời nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ công dân từ 01 tuần trở lên nhưng tối đa không quá 01 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và người lao động phải hoàn trả số tiền đã tạm ứng. Người lao động nhập ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự thì không được tạm ứng tiền lương. – Khi nghỉ hằng năm, người lao động được tạm ứng một khoản tiền ít nhất bằng tiền lương của những ngày nghỉ. 4. Chế độ phụ cấp thâm niên theo quy định của Bộ luật lao động Tiền lương và các chế độ, phúc lợi khác ghi trong hợp đồng lao động được xác định cụ thể theo quy định tại Điều 4 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH thì mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động bao gồm Thứ nhất, mức lương, ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định của pháp luật lao động mà hai bên đã thỏa thuận. Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán. Thứ hai, phụ cấp lương, ghi các khoản phụ cấp lương mà hai bên đã thỏa thuận, cụ thể – Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ. – Các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của người lao động. Thứ ba, các khoản bổ sung khác, ghi các khoản bổ sung mà hai bên đã thỏa thuận, cụ thể – Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương. – Các khoản bổ sung không xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trả thường xuyên hoặc không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương gắn với quá trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của người lao động. Như vậy có thể thấy trong quy định của Bộ luật lao động năm 2019 chưa có quy định cụ thể về phụ cấp thâm niên. Tuy nhiên, đối chiếu với quy định trên, phụ cấp thâm niên cũng được đánh giá là phụ cấp lương và việc xác định phụ cấp thâm niên được thực hiện theo tinh thần quy định tại Điều 103 Bộ luật lao động năm 2019, theo đó, chế độ nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp và các chế độ khuyến khích đối với người lao động được thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc quy định của người sử dụng lao động. 5. Quy định về phụ cấp thâm niên đối với một số đối tượng đặc thù Theo quy định của pháp luật hiện hành, đối với người lao động nói chung, phụ cấp thâm niên được đánh giá là một khoản phụ cấp lương được thỏa thuận trong hợp đồng, thỏa ước lao động tập thể hoặc quy định của người sử dụng lao động. Tuy nhiên, bên cạnh đó, pháp luật cũng có quy định cụ thể về cách xác định về phụ cấp này đối với một số đối tượng. Cụ thể như sau Thứ nhất, phụ cấp thâm niên đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được quy định cụ thể tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP hướng dẫn bởi Thông tư 04/2005/TT-BNV – Cán bộ, công chức, viên chức quy định tại điểm 1 Mục I Thông tư 04/2005/TT-BNV, nếu đã xếp bậc l­ương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức sau đây viết tắt là ngạch; trong chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát sau đây viết tắt là chức danh hiện giữ, thì được xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung khi có đủ điều kiện thời gian giữ bậc l­ương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh và đạt đủ tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung – Phụ cấp thâm niên nghề áp dụng đối với sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân, sĩ quan và hạ sĩ quan hưởng lương thuộc công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu và cán bộ, công chức đã được xếp lương theo các ngạch hoặc chức danh chuyên ngành hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm. Thứ hai, phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo quy định tại Nghị định 54/2011/NĐ-CP và Hướng dẫn tại Thông tư liên tịch 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH theo đó nhà giáo có thời gian giảng dạy, giáo dục đủ 5 năm 60 tháng thì được tính hưởng phụ cấp thâm niên. 3 năm trước TIẾNG TRUNG PHỒN THỂTỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ CÔNG XƯỞNGCó thể bạn quan tâmKTM 2023 và 2022 có gì khác nhau?Có phải là trăng tròn vào ngày 6 tháng 3 năm 2023?Bài mẫu tiếng Anh 2023 Lớp 11 Bảng TSNam 15 tuổi cao bao nhiêu là đủNgày 21 tháng 5 năm 2023 là ngày gì? 1. Bỏ Việc /炒魷魚/ Ca Đêm / 夜班 / Ca Giữa / 中班 / Ca Ngày / 日班 / Ca Sớm / 早班 / An Toàn Lao Động / 勞動安全 / Láodòng Bảo Hiểm Lao Động / 勞動保險 / Láodòng Biện Pháp An Toàn / 安全措施 / Ānquán Các Bậc Lương / 工資級別 / Gōngzī Chế Độ Định Mức / 定額制度 / Dìng'é Chế Độ Làm Việc Ba Ca / 三班工作制 / Sānbān Chế Độ Làm Việc Ngày 8 Tiếng / 八小時工作制 / Bāxiǎoshí Chế Độ Sản Xuất / 生產制度 / Shēngchǎn Chế Độ Sát Hạch / 考核制度 / Kǎohé Chế Độ Thưởng Phạt / 獎懲制度 / Jiǎngchéng Chế Độ Tiền Lương / 工資制度 / Gōngzī Chế Độ Tiền Thưởng / 獎金制度 / Jiǎngjīn Chế Độ Tiếp Khách / 會客制度 / Huìkè Lương Tăng Ca / 加班工資 / Jiābān Lương Tháng / 月工資 / Lương Theo Ngày / 日工資 / Lương Theo Sản Phẩm / 計件工資 / Jìjiàn Lương Theo Tuần / 周工資 / Lương Tính Theo Năm / 年工資 / Mức Chênh Lệch Lương / 工資差額 / Gōngzī chà' Mức Lương / 工資水準 / Gōngzī Nhân Viên Y Tế Nhà Máy / 廠醫 / Bảo Vệ / 門衛 / Bếp Ăn Nhà Máy / 工廠食堂 / Gōngchǎng Ca Trưởng / 班組長 / Cán Bộ Kỹ Thuật / 技師 / Căng Tin Nhà Máy / 工廠小賣部 / Gōngchǎng Chiến Sĩ Thi Đua, Tấm Gườn Lao Động / 勞動模範 / Láodòng Cố Vấn Kỹ Thuật / 技術顧問 / Jìshù Công Đoạn / 工段 / Công Nhân / 工人 / Công Nhân Ăn Lương Sản Phẩm / 計件工 / Công Nhân Hợp Đồng / 合同工 / Công Nhân Kỹ Thuật / 技工 / Công Nhân Lâu Năm / 老工人 / Lǎo Công Nhân Nhỏ Tuổi / 童工 / Công Nhân Sửa Chữa / 維修工 / Công Nhân Thời Vụ / 臨時工 / Công Nhân Tiên Tiến / 先進工人 / Xiānjìn Công Nhân Trẻ / 青工 / Đội Vận Tải / 運輸隊 / Giám Đốc / 經理 / Giám Đốc Nhà Máy / 廠長 / Kế Toán / 會計、會計師 / Kuàijì, Kho / 倉庫 / Kỹ Sư / 工程師 / Người Học Việc / 學徒 / Nhân Viên / 科員 / Nhân Viên Bán Hàng / 推銷員 / Nhân Viên Chấm Công / 出勤計時員 / Nhân Viên Kiểm Phẩm / 檢驗工 / Nhân Viên Kiểm Tra Chất Lượng Vật Tư, Sản Phẩm, Thiết Bị, / 品質檢驗員、質檢員 / Zhìliàng jiǎnyànyuán, Nhân Viên Nhà Bếp / 炊事員 / Nhân Viên Quan Hệ Công Chúng / 公關員 / Nhân Viên Quản Lý Nhà Ăn / 食堂管理員 / Shítáng Nhân Viên Quản Lý Xí Nghiệp / 企業管理人員 / Qǐyè guǎnlǐ Nhân Viên Thu Mua / 採購員 / Nhân Viên Vẽ Kỹ Thuật / 繪圖員 / Nữ Công Nhân / 女工 / Phân Xưởng / 車間 / Phòng Bảo Vệ / 保衛科 / Phòng Bảo Vệ Môi Trường / 環保科 / Phòng Công Nghệ / 工藝科 / Phòng Công Tác Chính Trị / 政工科 / Phòng Cung Tiêu / 供銷科 / Phòng Kế Toán / 會計室 / Phòng Nhân Sự / 人事科 / Phòng Sản Xuất / 生產科 / Phòng Tài Vụ / 財務科 / Phòng Thiết Kế / 設計科 / Phòng Tổ Chức / 組織科 / Phòng Vận Tải / 運輸科 / Quản Đốc Phân Xưởng / 車間主任 / Chējiān Thủ Kho / 倉庫保管員 / Cāngkù Thư Ký / 秘書 / Thủ Quỹ / 出納員 / Tổ Ca / 班組 / Tổ Cải Tiến Kỹ Thuật / 技術革新小組 / Jìshù géxīn Tổ Trưởng Công Đoạn / 工段長 / Tổng Giám Đốc / 總經理 / Trạm Xá Nhà Máy / 工廠醫務室 / Gōngchǎng Trưởng Phòng / 科長 / Văn Phòng Đảng Ủy / 黨委辦公室 / Dǎngwěi Văn Phòng Đoàn Thanh Niên / 團委辦公室 / Tuánwěi Văn Phòng Giám Đốc / 廠長辦公室 / Chǎngzhǎng Viện Nghiên Cứu Kỹ Thuật / 技術研究所 / Jìshù An Toàn Sản Xuất / 生產安全 / Shēngchǎn Bằng Khen / 獎狀 / Chi Phí Nước Uống / 冷飲費 / Cố Định Tiền Lương / 工資凍結 / Gōngzī Có Việc Làm / 就業 / Danh Sách Lương / 工資名單 / Gōngzī Đi Làm / 出勤 / Đơn Xin Nghỉ Ốm / 病假條 / Đuổi Việc, Sa Thải / 解雇 / Ghi Lỗi / 記過 / Hiệu Quả Quản Lý / 管理效率 / Guǎnlǐ Hưởng Lương Đầy Đủ / 全薪 / Hưởng Nửa Mức Lương / 半薪 / Khai Trừ / 開除 / Khen Thưởng Vật Chất / 物質獎勵 / Wùzhí Kỷ Luật Cảnh Cáo / 警告處分 / Jǐnggào Kỹ Năng Quản Lý / 管理技能 / Guǎnlǐ Nghỉ Cưới / 婚假 / Nghỉ Đẻ / 產假 / Nghỉ Làm / 缺勤 / Nghỉ Ốm / 病假 / Nghỉ Vì Việc Riêng / 事假 / Nhân Viên Quản Lý / 管理人員 / Guǎnlǐ Phong Bì Tiền Lương / 工資袋 / Phụ Cấp Ca Đêm / 夜班津貼 / Yèbān Phương Pháp Quản Lý / 管理方法 / Guǎnlǐ Quản Lý Chất Lượng / 品質管制 /pin zhi Quản Lý Dân Chủ / 民主管理 / Mínzhǔ Quản Lý Kế Hoạch / 計畫管理 / Jìhuà Quản Lý Khoa Học / 科學管理 / Kēxué Quản Lý Kỹ Thuật / 技術管理 / Jìshù Quản Lý Sản Xuất / 生產管理 / Shēngchǎn Quỹ Lương / 工資基金 / Gōngzī Sự Cố Tai Nạn Lao Động / 工傷事故 / Gōngshāng Tai Nạn Lao Động / 工傷 / Tạm Thời Đuổi Việc / 臨時解雇 / Línshí Thao Tác An Toàn / 安全操作 / Ānquán Thất Nghiệp / 失業 / Thưởng / 獎勵 / Tỉ Lệ Đi Làm / 出勤率 / Tỉ Lệ Lương / 工資率 / Tỉ Lệ Nghỉ Làm / 缺勤率 / Tiền Bảo Vệ Sức Khỏe / 保健費 / Tiền Tăng Ca / 加班費 / Tiền Thưởng / 獎金 / Tiêu Chuẩn Lương / 工資標準 / Gōngzī biāozhǔn===============================TIẾNG TRUNG THĂNG LONGĐịa chỉ Số 1E, ngõ 75 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội Hotline http//Content AI/Học là nhớ, học là giỏi, học là phải đủ tự tin bước vào làm việc và kinh AIVui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

tiền thâm niên tiếng trung là gì