toán 7 trang 26 bài 44

Giải bài 44 trang 26 SGK Toán 7 tập 1 Hướng dẫn cách làm Áp dụng quy tắc nhân chia số hữu tỉ. Đáp án chi tiết Dưới đây là các cách giải bài 44 trang 26 SGK Toán 7 tập 1 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình: Bài 44 trang 26 Toán 7 Tập 1 | Hay nhất Giải bài tập Toán lớp 7 - Hệ thống toàn bộ các bài giải bài tập Toán 7 ngắn gọn, đầy đủ, bám sát theo nội dung sách giáo khoa Toán 7 giúp các bạn học tốt môn Toán 7 hơn. Bài 44 trang 26 SBT toán 7 tập 2. Bài 45 trang 26 SBT toán 7 tập 2. Bài 46 trang 26 SBT toán 7 tập 2. Bài 26 trang 23 SBT toán 7 tập 2. The Funny; 2/11/21; Giải bài tập SBT Toán 7; Trả lời 0 Đọc 238. 2/11/21. The Funny. T. T. Article; Bài 55 trang 28 SBT toán 7 tập 2. Vay Tiền Cấp Tốc Online Cmnd. YOMEDIA Giải bài 44 tr 26 sách GK Toán lớp 7 Tập 1 Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên a 1,2 3,24. b \2\frac{1}{5} \frac{3}{4}\. c . Hướng dẫn giải chi tiết bài 44 Câu a 1,2 3,24 = 120 324 = 1027. Câu b = . Câu c = .- Mod Toán 7 HỌC247 Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 44 trang 26 SGK Toán 7 Tập 1 HAY thì click chia sẻ Biết Tính x-1x+2 = x-1x+6 và x thuộc Z Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=x-a+x-b Biết a Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu . Biết tổng khối lượng hai thanh là 275 gam cho tam giác ABC có AB = AC , H là trung điểm của BC a chứng minh tam giác ABH = tam giác ACH, từ đó suy ra AH là phân giác A b chứng minh AH vuông góc BC c gọi M là trung điểm của tia đối của MH lấy điểm D sao cho DM=HM chứng minh AD//BC d gọi N là trung điểm của K là trung điểm của minh A,K,H thẳng hàng. bài 2 Lan đi từ nhà đến trường với vận tốc 12km/h thì hết nửa giờ .Nếu Lan đi với vận tốc 10km/h thì hêt bao nhieu thời gian Tìm 3 số x,y,z khi biết x và y tỉ lệ thuận với 2 và 5 , y và z tỉ lệ nghịch với 3 và 4 thỏa mãn hệ thức x +z = 36 + y với x thuộc R, khẳng định nào sau đây là sai A.x = xx<0 B.x = -xx<0 C.x = 0 nếu x=0 D.x = x nếu x<0 Cho đẳng thức = ta lập được tỉ lệ thức chỉ em với ah em cảm ơn Tìm ab biết a/b=4/5 và 2a-3b=42 tìm a,b biết a/2=b/-3 và a-b=-15 b9x+6 c -7x-28 f x-24x+1 a tổng 2 số hữu tỉ âm b hiệu 2 số hữu tỉ dương Hãy viết số hữu tỉ -15/37 dưới dạng tổng của 2 số hữu tỉ âm và hiệu của 2 số hữu tỉ dương Cho S= 1/2+1/3+1/4+...+1/50. Chứng minh S không là số tự nhiên So sánh hai số \{9^{21}}\ và \{ Tìm \x\, biết \\begin{array}{l}a\,\,0,75 + 0,4x = \dfrac{{29}}{{60}}\\b\,\sqrt {x - 1} = 2\end{array}\ Hãy tính giá trị của biểu thức sau \A = \left {0,25 - \dfrac{{0,25 + \dfrac{1}{9}}}{{\dfrac{1}{9}}}} \right\left {\dfrac{2}{3} + \dfrac{{\dfrac{7}{{15}}}}{{0,4 - \dfrac{1}{6}}}} \right\. \\begin{array}{l}A\,\dfrac{5}{{12}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B\,\dfrac{7}{{12}}\\C\,\dfrac{1}{5}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D\,\dfrac{2}{7}\end{array}\ \\begin{array}{l}A\,\dfrac{1}{{60}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B\,\dfrac{{19}}{{60}}\\C\,\dfrac{{26}}{{15}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D\,\dfrac{{11}}{{60}}\end{array}\ \\begin{array}{l}A\,{\left {\dfrac{1}{3}} \right^{15}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B\,\,\,{\left {\dfrac{1}{3}} \right^2}\\C\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D\,\,{5^{15}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\end{array}\ Hãy tính giá trị của biểu thức sau \0,5.\sqrt {100} - \sqrt {\dfrac{1}{4}} \. Hãy tính giá trị của biểu thức sau \\sqrt {0,01} - \sqrt {0,25} \. Một cửa hàng có ba tấm vải dài tổng cộng là \108\, m.\ Sau khi bán đi \\dfrac{1}{2}\ tấm thứ nhất, \\dfrac{2}{3}\ tấm thứ hai và \\dfrac{3}{4}\ tấm thứ ba thì số mét vải còn lại ở ba tấm bằng nhau. Tính chiều dài mỗi tấm vải lúc đầu? Một cửa hàng có ba tấm vải dài tổng cộng là \108\, m.\ Sau khi bán đi \\dfrac{1}{2}\ tấm thứ nhất, \\dfrac{2}{3}\ tấm thứ hai và \\dfrac{3}{4}\ tấm thứ ba thì số mét vải còn lại ở ba tấm bằng nhau. Tính chiều dài mỗi tấm vải lúc đầu? Từ tỉ lệ thức \\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\;\left {a,b,c,d \ne 0;a \ne \pm b;c \ne \pm d} \right\, hãy suy ra tỉ lệ thức sau đây \{a \over {a - b}} = {c \over {c - d}}\. Từ tỉ lệ thức \\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\;\left {a,b,c,d \ne 0;a \ne \pm b;c \ne \pm d} \right\, hãy suy ra tỉ lệ thức sau đây \{a \over {a + b}} = {c \over {c + d}}\ Từ tỉ lệ thức \\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\;\left {a,b,c,d \ne 0;a \ne \pm b;c \ne \pm d} \right\, hãy suy ra tỉ lệ thức sau đây \{{a - b} \over a} = {{c - d} \over c} \ Từ tỉ lệ thức \\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\;\left {a,b,c,d \ne 0;a \ne \pm b;c \ne \pm d} \right\, hãy suy ra tỉ lệ thức sau đây \{{a + b} \over a} = {{c + d} \over c}\ Từ tỉ lệ thức \\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\;\left {a,b,c,d \ne 0;a \ne \pm b;c \ne \pm d} \right\, Suy ra tỉ lệ thức sau \{{a + b} \over a} = {{c + d} \over c}\. Từ tỉ lệ thức \\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\;\left {a,b,c,d \ne 0;a \ne \pm b;c \ne \pm d} \right\, hãy suy ra tỉ lệ thức sau đây \{{a - b} \over b} = {{c - d} \over d}\ Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên \2,04{\rm{ }}\left { - 3,12} \right\ Hai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa cây trồng được của lớp 7A và lớp 7B là \0,8\ và lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là \20\ cây. Hãy tính số cây mỗi lớp đã trồng? a Số \a\ bằng …; b Số \b\ bằng…; c Số \c\ bằng …. \\begin{array}{l}A\,\,x = 105;y = 90\\B\,\,x = 103;y = 86\\C\,\,x = 110;y = 100\\D\,\,x = 98;y = 84\end{array}\ \\begin{array}{l}A\,\,x = 5;y = 7\\B\,\,x = 10;y = 14\\C\,\,x = - 10;y = - 14\\D\,\,x = - 9;y = - 21\end{array}\ A. \\dfrac{a}{c} = \dfrac{d}{b}\ B. \\dfrac{a}{b} = \dfrac{d}{c}\,\,\ C. \\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a}\,\,\ D. \\dfrac{a}{d} = \dfrac{b}{c}\,\,\ Hãy chọn câu trả lời đúng? Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau \1,5 ; 2 ; 3,6 ; 4,8\ Cho biết tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không \ - 74\dfrac{2}{3}\ và \0,9 -0,5\ Cho biết tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không \6,51 15,19\ và \37\ Cho biết tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không \39\dfrac{3}{{10}}52\dfrac{2}{5}\ và \2,1 3,5\. Bài tập SGK khác ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 7 YOMEDIA Bài 7 Tỉ lệ thứcBài 44 trang 26 SGK Toán 7 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 7. Tài liệu được biên soạn và đăng tải với hướng dẫn chi tiết các bài tập tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Chúc các bạn học tập tốt!Bài 44 trang 26 SGK Toán 7 tập 1Bài 44 SGK trang 26 Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyênHướng dẫn giảiTỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số Lời giải chi tiếta. b. c. -> Bài tiếp theo Bài 45 trang 26 SGK Toán 7 tập 1-Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 7 trang 26 bài 44 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 1 Số hữu tỉ. Số thực Toán 7 Tập 1. Với lời giải hướng dẫn chi tiết các bạn có thể so sánh kết quả của mình từ đó nắm chắc kiến thức Toán lớp 7. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với GiaiToan để có thêm nhiều tài liệu chất lượng miễn phí nhé!Lượt xem 108 Chủ đề liên quan \\frac{0,24}{0,84} = \frac{0,46}{1,61}; \frac{0,24}{0,46} = \frac{0,84}{1,61}; \frac{1,61}{0,84} = \frac{0,46}{0,24}; \frac{1,61}{0,46} = \frac{0,84}{0,24}\ Bài 44 trang 26 sgk toán 7 tập 1 Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên a 1,2 3,24 b\2\frac{1}{5} \frac{3}{4}\ c\\frac{2}{7} 0,42\ Lời giải a 1,2 3,24 = 120 324 = 1027 b\2\frac{1}{5} \frac{3}{4}\=\\frac{11}{5} \frac{3}{4} = \frac{11}{5}. \frac{4}{3} = 44 15\ c\\frac{2}{7} 0,42\=\\frac{2}{7} \frac{42}{100} = \frac{2}{7} . \frac{100}{42} = \frac{200}{294} = \frac{100}{147} = 100 147\ Bài 45 trang 26 sgk toán 7 tập 1 Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập tỉ lệ thức Có thể bạn quan tâmTuần trăng tháng 7 năm 2023Bài mẫu tiếng Anh 2023 Lớp 11 Bảng TSTập thể dục bao nhiêu phút mỗi ngày để giảm cânNgày 31 tháng 7 năm 2023 là ngày lễ gì?26 3 âm là bao nhiêu dương 2022 \2814\; \2\frac{1}{2} 2 ; 8 4; \frac{1}{2} \frac{2}{3} ; 310; 2,1 7; 3 0,3\ Lời giải Ta có\28 14 = \frac{2}{1}; 2\frac{1}{2} 2= \frac{5}{4}; 84 = \frac{2}{1} \ \; \frac{1}{2} \frac{2}{3} = \frac{3}{4}; 2,1 7 = \frac{3}{10}; \frac{3}{0,3} = \frac{10}{1}\ Bài 46 trang 26 sgk toán 7 tập 1 Tìm x trong các tỉ lệ thức sau a\\frac{x}{27} = \frac{-2}{3,6}\ b -0,52 x = -9,36 16,38 c\\frac{4\frac{1}{4}}{2\frac{7}{8}} = \frac{x}{1,61}\ Lời giải a\\frac{x}{27} = \frac{-2}{3,6}\ b -0,52 x = -9,36 16,38 => -0,52 . 16,38 = x. -9,36 => x = -8,5176 -9,36 => x = 0,91 c\\frac{4\frac{1}{4}}{2\frac{7}{8}} = \frac{x}{1,61}\ \=>\frac{17}{4} \frac{23}{8} = x 1,61 \ \=> 34 23 = x 1,61 => 23x = 34. 1,61 \ \=> x = 2,38\ Bài 47 trang 26 sgk toán 7 tập 1 Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau a = b 0, = 0,84. 0,46 Lời giải a Các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức = 9. 42 \\frac{6}{9} = \frac{42}{63}; \frac{6}{42} = \frac{9}{63}; \frac{63}{9} = \frac{42}{6}; \frac{63}{42} = \frac{9}{6}\ b Các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức0, = 0,84. 0,46 \\frac{0,24}{0,84} = \frac{0,46}{1,61}; \frac{0,24}{0,46} = \frac{0,84}{1,61}; \frac{1,61}{0,84} = \frac{0,46}{0,24}; \frac{1,61}{0,46} = \frac{0,84}{0,24}\ Bài 48 trang 26 sgk toán 7 tập 1 Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ tỉ lệ thức sau \\frac{-15}{5,1} = \frac{-35}{11,9}\ Lời giải Từ tỉ lệ thức\\frac{-15}{5,1} = \frac{-35}{11,9}\ta có được các tỉ lệ thức sau \\frac{11,9}{5,1} = \frac{-3,5}{-15}; \frac{-15}{-35} = \frac{5,1}{11,9}; \frac{5,1}{-1,5} = \frac{11,9}{35}\

toán 7 trang 26 bài 44